Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm theo căn cứ nào?
Căn cứ theo Điều 3 của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông (ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011) có quy định về căn cứ đánh giá, xếp loại hạnh kiểm như sau:
- Căn cứ đánh giá, xếp loại hạnh kiểm:
+ Đánh giá hạnh kiểm
Căn cứ đánh giá và xếp loại hạnh kiểm học sinh trung học phổ thông theo quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 3 của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông (ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT) có quy định về căn cứ đánh giá, xếp loại hạnh kiểm như sau:
"Điều 3. Căn cứ đánh giá, xếp loại hạnh
thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT thì việc điểm liệt được quy định như sau:
"Điều 42. Công nhận tốt nghiệp THPT
1. Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các bài thi và các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp ĐKDT để xét công nhận tốt nghiệp đều đạt trên 1,0 điểm
Thang điểm xếp loại học lực của sinh viên đại học năm 2023?
Tại khoản 5 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định về đánh giá kết quả học tập theo học kỳ, năm học như sau:
Đánh giá kết quả học tập theo học kỳ, năm học
......
5. Sinh viên được xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ
Để tham gia tổ chức hoạt động cho trẻ mẫu giáo làm quen tiếng Anh thì giáo viên người Việt Nam phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Theo tiết 2.1 tiểu mục 2 Mục VII Chương trình làm quen với tiếng Anh dành cho trẻ em mẫu giáo ban hành kèm theo Thông tư 50/2020/TT-BGDĐT quy định về giáo viên người Việt Nam như sau:
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT như sau:
Công nhận tốt nghiệp THPT
1. Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các bài thi và các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp ĐKDT để xét công nhận tốt nghiệp đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 và có ĐXTN từ 5,0 (năm) điểm trở lên được công
Cách tính điểm TB môn học kỳ 1 của học sinh lớp 11 được thực hiện như thế nào?
Cách tính điểm TB môn học kỳ 1 của học sinh lớp 11 được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá kết quả học tập của học sinh như sau:
Đánh giá kết quả học tập của học sinh
1. Kết quả học tập của học sinh theo môn học
a) Đối
Cần bao nhiêu điểm thì đậu tốt nghiệp THPT 2023? Mỗi môn cần bao nhiêu điểm để đậu tốt nghiệp 2023?
Căn cứ theo Điều 42 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:
Công nhận tốt nghiệp THPT
1. Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các bài thi
90 phút; Ngoại ngữ 60 phút; 50 phút đối với mỗi môn thi thành phần của bài thi tổ hợp KHTN và KHXH.
Theo khoản 4 Điều 4 Quy chế thi ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT nêu trên thì thời gian làm bài thi các môn được tính như sau:
- Ngữ văn: 120 phút;
- Toán: 90 phút;
- Tiếng anh: 60 phút;
- Bài thi tổ hợp: 50 phút đối với mỗi môn thi
huyện/thành phố
Điểm sàn
1
Nho Quan
13.25
5
Yên Khánh
11.75
2
Gia Viễn
14.00
6
Kim Sơn
11.40
3
Hoa Lư
15.50
7
Yên Mô
12.40
4
Nình Bình
14.20
8
Tam Điệp
16.65
(2) Điểm chuẩn trúng tuyển
TT
Trường THPT
Điểm chuẩn trúng tuyển
1
Nho Quan A
14
học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:
Công nhận tốt nghiệp THPT
1. Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các bài thi và các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp ĐKDT để xét công nhận tốt nghiệp đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 và có ĐXTN từ 5,0 (năm) điểm trở lên
Sinh học
50 phút
09 giờ 30
09 giờ 35
Quy định về việc thu bài thi và giao nộp bài thi cuối mỗi buổi thi trong kỳ thi THPT quốc gia 2024 ra sao?
Căn cứ tiểu mục 6 Mục IV Công văn 1277/BGDĐT-QLCL năm 2024 hướng dẫn về việc thu bài thi và giao nộp bài thi cuối mỗi buổi thi như sau:
- Trước giờ thu bài thi 05 phút, CBCT yêu cầu thí sinh
. A
42. D
43. C
44. A
45.C
46. C
47. C
48. B
49. A
50. A
Xem thêm: Tổng hợp đáp án đề thi minh họa thi tốt nghiệp THPT 2024
Nóng: Công bố lịch thi tốt nghiệp THPT năm 2024 chính thức
Đáp án đề thi minh họa môn toán 2024 thi tốt nghiệp THPT như thế nào? Xem đáp án chi tiết ở đâu? (Hình từ Internet)
Hình thức, thời
Thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT có bắt buộc phải ghi đầy đủ số báo danh và thông tin của mình vào giấy nháp hay không?
Căn cứ theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 14 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Trách nhiệm của
Cần bao nhiêu điểm đậu tốt nghiệp THPT 2024? Mức điểm không bị rớt tốt nghiệp THPT năm 2024 là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 42 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT có nội dung quy định số điểm đậu tốt nghiệp THPT 2024 như sau:
Công nhận tốt nghiệp THPT
1. Những thí sinh đủ điều kiện dự thi
Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDDT như sau:
Công nhận tốt nghiệp THPT
1. Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các bài thi và các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp ĐKDT để xét công nhận tốt nghiệp đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 và có ĐXTN từ 5,0 (năm) điểm trở
Bổ nhiệm chức danh viên chức hiện giữ vào chức danh giáo viên dự bị đại học tương ứng có được kết hợp nâng bậc lương không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định nguyên tắc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên dự bị đại học như sau:
Nguyên tắc bổ nhiệm theo chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
-CP)
Theo hướng dẫn tại 04 Thông tư của Bộ GD&ĐT gồm Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT và được sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT thì hệ số lương giáo viên các cấp hiện nay như sau:
Giáo viên
Hệ số lương
Giáo viên mầm non
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07
phi cơ: 100.000 đồng/lần
- Phương tiện thủy nội địa, phương tiện thủy nước ngoài: Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn; Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người: 50.000 đồng/lần
Lưu ý: Theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 59/2022/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày