Ban Thường vụ hay ban chấp hành Hội doanh nhân tư nhân Việt Nam sẽ có trách nhiệm kết nạp hội viên cho Hội?
Căn cứ Điều 8 Điều lệ Hội Doanh nhân tư nhân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 797/QĐ-BNV năm 2013 quy định về hội viên Hội như sau:
Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
...
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức:
a) Là
Hội viên Hội doanh nhân tư nhân Việt Nam có phải đóng phí tham gia hằng năm hay không?
Căn cứ Điều 8 Điều lệ Hội Doanh nhân tư nhân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 797/QĐ-BNV năm 2013 quy định về hội viên Hội doanh nhân tư nhân Việt Nam như sau:
Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính
Hội viên có được phép ứng cử vào Ban Kiểm tra Hội doanh nhân tư nhân Việt Nam hay không?
Căn cứ Điều 9 Điều lệ Hội Doanh nhân tư nhân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 797/QĐ-BNV năm 2013 quy định về quyền của hội viên Hội doanh nhân tư nhân Việt Nam như sau:
Quyền của hội viên
1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp
Hội viên của Hội doanh nhân tư nhân Việt Nam gồm những đối tượng nào? Phạm vi hoạt động của Hội ra sao?
Căn cứ Điều 2 Điều lệ Hội Doanh nhân tư nhân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 797/QĐ-BNV năm 2013 quy định về tôn chỉ, mục đích của Hội như sau:
Tôn chỉ, mục đích
Hội Doanh nhân tư nhân Việt Nam là tổ chức xã hội
Ban Chấp hành Hội doanh nhân tư nhân Việt Nam có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?
Căn cứ Điều 14 Điều lệ Hội Doanh nhân tư nhân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 797/QĐ-BNV năm 2013 quy định về nhiệm kỳ của Ban Chấp hành Hội doanh nhân tư nhân Việt Nam như sau:
Ban Chấp hành
1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các
Hội Doanh nhân tư nhân Việt Nam có trụ sở đặt ở đâu?
Hội Doanh nhân tư nhân Việt Nam (Hình từ Internet)
Theo quy định tại Điều 2 Điều lệ Hội Doanh nhân tư nhân Việt Nam (gọi tắt là Điều lệ) ban hành kèm theo Quyết định 797/QĐ-BNV năm 2013 thì:
Hội Doanh nhân tư nhân Việt Nam là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của các doanh nhân tư nhân là công
Hội Doanh nhân tư nhân Việt Nam là gì?
Theo quy định tại Điều 2 Quyết định 797/QĐ-BNV năm 2013 về Hội Doanh nhân tư nhân Việt Nam như sau:
Hội Doanh nhân tư nhân Việt Nam là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của các doanh nhân tư nhân là công dân Việt Nam (trong các doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn,... mà không
Chủ tịch Hội doanh nhân tư nhân Việt Nam do cơ quan lãnh đạo nào trong Hội bầu ra?
Căn cứ Điều 14 Điều lệ Hội Doanh nhân tư nhân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 797/QĐ-BNV năm 2013 quy định về Ban Chấp hành Hội doanh nhân tư nhân Việt Nam như sau:
Ban Chấp hành
1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các hội
Người điều hành trực tiếp mọi hoạt động Văn phòng Hội Doanh nhân tư nhân Việt Nam là ai theo quy định?
Căn cứ tại Điều 19 Điều lệ Hội Doanh nhân tư nhân Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 797/QĐ-BNV năm 2013 quy định về Tổng thư ký, Phó Tổng thư ký Hội Doanh nhân tư nhân Việt Nam như sau:
Tổng thư ký, Phó Tổng thư ký Hội
1. Tổng thư ký Hội
Có thể trở thành hội viên Hội doanh nhân tư nhân Việt Nam khi chưa đáp ứng đủ các điều kiện của hội hay không?
Căn cứ Điều 8 Điều lệ Hội Doanh nhân tư nhân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 797/QĐ-BNV năm 2013 quy định về hội viên của Hội doanh nhân tư nhân Việt Nam như sau:
Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên
, sinh năm Nhâm Ngọ (2919 tr. TL) lên ngôi năm 41 tuổi, không rõ truyền được mấy đời vua, ở ngôi tất cả 86 năm, từ năm Nhâm Tuất (2879 tr. TL) đến Đinh Hợi (2794 tr. TL).
(2) Lạc Long Quân, húy Sùng Lãm, tức Hùng Hiền Vương, sinh năm Bính Thìn (2825 tr. TL), lên ngôi 33 tuổi, không rõ truyền mấy đời vua. Chi này ở ngôi tất cả 269 năm, đều xưng là Hùng
Bộ trưởng Bộ Nội vụ có được quyền ký văn bản quyết định về việc nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức hay không?
Căn cứ khoản 1 Điều 12 Quy chế làm việc của Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 1079/QĐ-BNV năm 2012 quy định như sau:
Thẩm quyền ký văn bản của Bộ trưởng, Thứ trưởng và Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc và trực
VKSND tối cao, trường hợp Kiểm sát viên VKSND tối cao, Thủ trưởng đơn vị, ký thì ghi như sau:
TL. VIỆN TRƯỞNG
KIỂM SÁT VIÊN
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
TL. VIỆN TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG
(Ký tên)
KIỂM SÁT VIÊN CAO CẤP
(Ghi rõ tên)
+) Ở Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Kiểm sát viên cao cấp ký thì ghi:
TL. VIỆN TRƯỞNG
định chung.
- Nếu Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi như sau:
KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG
- Đối với ký thừa lệnh Viện trưởng thì ký như sau:
+) Ở VKSND tối cao, trường hợp Kiểm sát viên VKSND tối cao, Thủ trưởng đơn vị, ký thì ghi như sau:
TL. VIỆN TRƯỞNG
KIỂM SÁT VIÊN
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
TL. VIỆN
Vietcombank) và Công ty Cổ phần Dược phẩm Kaoli (sau đây viết tắt là Công ty Kaoli) có ký kết 04 hợp đồng tín dụng, gồm: Hợp đồng tín dụng số 03/07/NHNT-TL ngày 25-12-2007; số 04/07/NHNT-TL ngày 28-12-2007; số 144/08/NHNT-TL ngày 28-3-2008 và số 234/08/NHNT-TL ngày 27-5-2008. Các hợp đồng tín dụng nêu trên được bảo đảm bằng tài sản là quyền sở hữu nhà ở và
nhân dân Thành phố Đà Nẵng không tiếp tục kéo dài thời gian hưởng chế độ phụ cấp thu hút theo Thông tư liên tịch 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Khu công nghệ cao Đà Nẵng; đồng thời, nghiên cứu ý kiến của Bộ Nội vụ tại văn bản 4542/BNV-TL năm 2022 để thực hiện theo đúng quy định của pháp
thì ký như sau:
+) Ở VKSND tối cao, trường hợp Kiểm sát viên VKSND tối cao, Thủ trưởng đơn vị, ký thì ghi như sau:
TL. VIỆN TRƯỞNG
KIỂM SÁT VIÊN
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
TL. VIỆN TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG
(Ký tên)
KIỂM SÁT VIÊN CAO CẤP
(Ghi rõ tên)
+) Ở Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Kiểm sát viên cao cấp ký thì ghi
đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ tài chính, phụ cấp độc hại, nguy hiểm do cơ quan, đơn vị chi trả từ nguồn kinh phí khoán và nguồn tài chính được giao tự chủ.
Điều kiện, cách tính phụ cấp độc hại đối với người làm văn thư lưu trữ quy định như thế nào?
Theo Công văn 2939/ BNV-TL năm 2005 có hướng dẫn về mức hưởng đối với người làm công việc văn thư
lương từ ngân sách nhà nước.
Đồng thời căn cứ theo Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành áp dụng đối với công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư làm việc trong