được quy định tại Điều 6 nêu trên.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ Công Thương được quy định thế nào?
Căn cứ Điều 7 Nghị định 127/2015/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ
Chánh Thanh tra Bộ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 19 Luật Thanh tra, Điều
/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền ra quyết định thanh tra hành chính như sau:
Thẩm quyền ra quyết định thanh tra hành chính
Thẩm quyền ra quyết định thanh tra hành chính thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật Thanh tra, Điều 19 và Điều 20 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP.
Theo Điều 43 Luật Thanh tra 2010 quy định về thẩm quyền ra quyết định thanh tra hành
, tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ chấp hành quy định của pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Sở Công Thương.
Thanh tra chuyên ngành công thương (Hình từ Internet)
Chủ thể nào có quyền ra quyết định thanh tra chuyên ngành công thương?
Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 127/2015/NĐ-CP về thẩm quyền ra quyết
Tư vấn viên pháp luật có thể làm việc cho nhiều Trung tâm tư vấn pháp luật không?
Theo Điều 19 Nghị định 77/2008/NĐ-CP quy định về tư vấn viên pháp luật như sau:
Tư vấn viên pháp luật
1. Tư vấn viên pháp luật là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có đủ tiêu chuẩn sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt
Quỹ Trò nghèo vùng cao có những nguồn thu nào?
Theo Điều 19 Điều lệ Quỹ Trò nghèo vùng cao được công nhận kèm theo Quyết định 142/QĐ-BNV năm 2014 thì Quỹ Trò nghèo vùng cao có những nguồn thu sau:
+ Thu từ đóng góp tự nguyện, tài trợ hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước thông qua các hình thức khác nhau phù hợp với quy định
sau:
Cơ cấu Ban Chấp hành
1. Ban Chấp hành bao gồm 23 Uỷ viên trong đó có: 01 Chủ tịch, 03 Phó Chủ tịch và 19 Ủy viên.
2. Các Ủy viên Ban Chấp hành, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch do Đại hội bầu ra. Mỗi ứng cử viên ứng cử Ban Chấp hành phải được ít nhất một thành viên đề cử bằng văn bản.
3. Nhiệm kỳ của các Ủy viên Ban Chấp hành, Chủ tịch, các Phó
Quyết định 224/QĐ-BNV năm 2010 về cơ cấu Ban Chấp hành như sau:
Cơ cấu Ban Chấp hành
1. Ban Chấp hành bao gồm 23 Uỷ viên trong đó có: 01 Chủ tịch, 03 Phó Chủ tịch và 19 Ủy viên.
2. Các Ủy viên Ban Chấp hành, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch do Đại hội bầu ra. Mỗi ứng cử viên ứng cử Ban Chấp hành phải được ít nhất một thành viên đề cử bằng văn bản.
3
19 Ủy viên.
2. Các Ủy viên Ban Chấp hành, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch do Đại hội bầu ra. Mỗi ứng cử viên ứng cử Ban Chấp hành phải được ít nhất một thành viên đề cử bằng văn bản.
3. Nhiệm kỳ của các Ủy viên Ban Chấp hành, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch là 04 (bốn) năm. Những người này có thể được tái cử khi được tín nhiệm.
4. Ủy viên Ban Chấp hành
2010 quy định về cơ cấu Ban Chấp hành như sau:
Cơ cấu Ban Chấp hành
1. Ban Chấp hành bao gồm 23 Uỷ viên trong đó có: 01 Chủ tịch, 03 Phó Chủ tịch và 19 Ủy viên.
2. Các Ủy viên Ban Chấp hành, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch do Đại hội bầu ra. Mỗi ứng cử viên ứng cử Ban Chấp hành phải được ít nhất một thành viên đề cử bằng văn bản.
3. Nhiệm kỳ của các Ủy
công việc của Tạp chí Sân khấu?
Theo khoản 4 Điều 19 Điều lệ Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam (sửa đổi) phê duyệt kèm theo Quyết định 26/2005/QĐ-BNV quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành như sau:
Thể thức bầu, miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ Hội:
1. Số lượng Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành
tích cực bồi dưỡng kiến thức và nghề nghiệp cho Hội viên, nâng cao uy tín và phát huy ảnh hưởng hoạt động của Hội.
Đồng thời phải tiến hành hạch toán kinh tế kinh doanh có lãi để đóng góp vào tài chính của Hội.
Công việc của Nhà xuất bản Sân khấu sẽ do cơ quan nào theo dõi, đánh giá?
Theo khoản 4 Điều 19 Điều lệ Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam (sửa
cấp thông tin xem xét, quyết định hoặc xin ý kiến Bộ trưởng khi thấy cần thiết về các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 6, khoản 3 Điều 7, khoản 2 Điều 17, điểm e khoản 1 Điều 18, khoản 5 Điều 19, khoản 4 Điều 23 Luật Tiếp cận thông tin.
Theo đó, Bộ trưởng Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm về công tác cung cấp thông tin của Bộ Tư pháp. Bộ trưởng
; khoản 1, 2 và điểm a, d, đ khoản 3, khoản 4, 5 Điều 15; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 16; khoản 1, 2 Điều 17; khoản 1 và điểm a, b, d khoản 2 Điều 18; khoản 1, 2 Điều 19; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 21; khoản 1, 2 Điều 24; khoản 1, 2, 3 Điều 25; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 26; điểm a, b, đ khoản 1 Điều 27; khoản 1, 2, 3 và điểm a khoản 4, điểm b
-CP quy định về mức phạt tiền như sau:
Mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II, Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 19; khoản 1, khoản
?
Căn cứ khoản 1 Điều 19 Nghị định 55/2018/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền xử phạt như sau:
Phân định thẩm quyền xử phạt
1. Những người có thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các cấp, Thanh tra chuyên ngành, Công an nhân dân có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, có quyền áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả đối
-CP quy định về mức phạt tiền như sau:
Mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II, Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 19; khoản 1, khoản
Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 19; khoản 1, khoản 3 Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 26; Điều 33; Điều 34; khoản 1, khoản 3 Điều 36; khoản 1 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39; khoản 1, khoản 2
như sau:
Mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II, Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 19; khoản 1, khoản 3 Điều 21; Điều 22; Điều
16; Điều 17; Điều 19; khoản 1, khoản 3 Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 26; Điều 33; Điều 34; khoản 1, khoản 3 Điều 36; khoản 1 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39; khoản 1, khoản 2 Điều 48; khoản 1 Điều 57; khoản 1, khoản 2 Điều 61; Điều 67 là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần
; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 19; khoản 1, khoản 3 Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 26; Điều 33; Điều 34; khoản 1, khoản 3 Điều 36; khoản 1 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39; khoản 1, khoản 2 Điều 48; khoản 1 Điều 57; khoản 1, khoản 2 Điều 61; Điều 67 là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ