Đặc tính chung của vi khuẩn Vibrio gây bệnh trong thủy sản được quy định thế nào? Để ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn Vibrio thì việc xử lý, bảo quản và vận chuyển thủy sản phải được tiến hành ra sao? Câu hỏi của anh A (Huế).
dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
Bệnh hoại tử gan tụy cấp tính ở tôm (Acute hepatopancreatic necrosis disease - AHPND) là bệnh gây nên hội chứng chết sớm (EMS) do vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus độc lực mang plasmid chứa gen sinh độc tố. Vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus là vi khuẩn Gram âm, hình que, thuộc chi vibrio, họ vibrionaceae.
2.2 Từ
Trường hợp đàn tôm sú mà tôi đang nuôi có các cá thể có triệu chứng lâm sàng mắc bệnh hoại tử gan tụy cấp tính thì tôi cần lấy mẫu như thế nào để gửi đi chẩn đoán xác định bệnh? Nếu áp dụng phương pháp nuôi cấy phân lập và định danh vi khuẩn thì có cho kết quản chẩn đoán chính xác hay không? Câu hỏi của anh Văn Xanh từ Phú Yên.
Cho tôi hỏi khi tiến hành phương pháp nuôi cấy phân lập và định danh vi khuẩn cần thì cần nhuộm khuẩn lạc thu được bằng phương pháp nhuộm gram để quan sát vi khuẩn gây bệnh hoại tử gan tụy cấp tính ở tôm. Vậy thành phần dùng trong phương pháp nhuộm gram gồm những loại nào? - Câu hỏi của anh Hoài Sơn đến từ Vĩnh Long.
không có ADNse/RNase vào ống PCR đã chứa sẵn 20 µl hỗn hợp Master mix.
+ Mẫu đối chứng dương: Cho 5 µl ADN dương chuẩn của vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus gây bệnh AHPND (mẫu ADN hỗn hợp được chuẩn bị từ mẫu dương chuẩn của vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus gây bệnh AHPND) vào ống PCR đã chứa sẵn 20 µl hỗn hợp Master mix.
+ Đặt ống PCR (20 µl hỗn hợp
các thông có môi trường nguy hại vào môi trường hoặc xả nước thải có chứa thông số vi sinh vật (Salmonclla, Shigella, Vibrio cholerae) theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế hoặc xả nước thải có pH nằm ngoài ngưỡng quy chuẩn kỹ thuật bị xử phạt như sau:
...
7. Hành vi xả nước thải có chứa 01 trong 03 loại vi khuẩn (Salmonella, Shigella
.3.4.1. Kiểm tra Bệnh Perkinsus do tác nhân Perkinsus marinus và Perkinsus olseni trên ĐVTM theo TCVN 8710:2015 Bệnh thủy sản - Quy trình chuẩn đoán.
3.3.4.2. Kiểm tra vi khuẩn Pseudomonas maltophilia, Vibrio alginolyticus và Vibrio fluvialis trên ốc hương theo TCVN 8710:2015 Bệnh thủy sản - Quy trình chuẩn đoán.
3.3.4.3. Kiểm tra trùng lông Ciliophora do
ruột do Giác-đi-a (Giardia); bệnh viêm ruột do Vi-bờ-ri-ô Pa-ra-hê-mô-ly-ti-cút (Vibrio Parahaemolyticus) và các bệnh truyền nhiễm khác.
...
Như vậy, theo quy định nêu trên, bệnh truyền nhiễm nhóm C là các bệnh truyền nhiễm ít nguy hiểm, khả năng lây truyền không nhanh, bao gồm:
- Bệnh do Cờ-la-my-đi-a (Chlamydia);
- Bệnh giang mai;
- Các bệnh do
Perkinsus olseni trên ĐVTM theo TCVN 8710:2015 Bệnh thủy sản - Quy trình chuẩn đoán.
3.3.4.2. Kiểm tra vi khuẩn Pseudomonas maltophilia, Vibrio alginolyticus và Vibrio fluvialis trên ốc hương theo TCVN 8710:2015 Bệnh thủy sản - Quy trình chuẩn đoán.
3.3.4.3. Kiểm tra trùng lông Ciliophora do tác nhân trùng lông Ciliata và trùng loa kèn Apisoma trên ốc
Điều 2 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007 quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
2. Tác nhân gây bệnh truyền nhiễm là vi rút, vi khuẩn, ký sinh trùng và nấm có khả năng gây bệnh truyền nhiễm.
Theo đó, bệnh truyền nhiễm là bệnh lây truyền trực tiếp hoặc gián tiếp sang con người. Tác
bệnh tả là vi khuẩn tả Vibrio cholerae, nhóm huyết thanh O1 và O139, gồm 2 týp sinh học: týp cổ điển (Classica) và týp E1 Tor. Mỗi týp sinh học lại gồm 3 týp huyết thanh là Inaba, Ogawa và Hikojima. Ở Việt Nam chủ yếu gặp 2 týp huyết thanh là Inaba, Ogawa.
Bệnh tả lây theo đường tiêu hóa, chủ yếu qua săn, uống. Vi khuẩn tả xâm nhập vào đường tiêu hóa
gây thành dịch lớn với tỷ lệ tử vong cao. Tác nhân gây bệnh tả là vi khuẩn tả Vibrio cholerae, nhóm huyết thanh O1 và O139, gồm 2 týp sinh học: týp cổ điển (Classica) và týp E1 Tor. Mỗi týp sinh học lại gồm 3 týp huyết thanh là Inaba, Ogawa và Hikojima. Ở Việt Nam chủ yếu gặp 2 týp huyết thanh là Inaba, Ogawa.
Bệnh tả lây theo đường tiêu hóa, chủ
gơ (Dengue); bệnh sốt rét; bệnh sốt phát ban; bệnh sởi; bệnh tay-chân-miệng; bệnh than; bệnh thủy đậu; bệnh thương hàn; bệnh uốn ván; bệnh Ru-bê-ôn (Rubeon); bệnh viêm gan vi rút; bệnh viêm màng não do não mô cầu; bệnh viêm não vi rút; bệnh xoắn khuẩn vàng da; bệnh tiêu chảy do vi rút Rô-ta (Rota); bệnh do vi rút Zika.
Theo điểm c khoản 1 Điều 3
); bệnh viêm gan vi rút; bệnh viêm màng não do não mô cầu; bệnh viêm não vi rút; bệnh xoắn khuẩn vàng da; bệnh tiêu chảy do vi rút Rô-ta (Rota); bệnh do vi rút Zika.
c) Nhóm C gồm các bệnh truyền nhiễm ít nguy hiểm, khả năng lây truyền không nhanh.
Các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm C bao gồm bệnh do Cờ-la-my-đi-a (Chlamydia); bệnh giang mai; các bệnh do
thương hàn; bệnh uốn ván; bệnh Ru-bê-ôn (Rubeon); bệnh viêm gan vi rút; bệnh viêm màng não do não mô cầu; bệnh viêm não vi rút; bệnh xoắn khuẩn vàng da; bệnh tiêu chảy do vi rút Rô-ta (Rota);bệnh do vi rút Zika;
c) Nhóm C gồm các bệnh truyền nhiễm ít nguy hiểm, khả năng lây truyền không nhanh.
Các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm C bao gồm bệnh do Cờ
-ra-hê-mô-ly-ti-cút (Vibrio Parahaemolyticus) và các bệnh truyền nhiễm khác.
...
Theo đó, bệnh sán lá ruột lớn là bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm C và đây là loại bệnh ít nguy hiểm, khả năng lây truyền không nhanh.
Và theo khoản 3 Điều 8 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007 quy định về những hành vi bị nghiêm cấm như sau:
Những hành vi bị nghiêm cấm
1. Cố ý làm lây
; bệnh thủy đậu; bệnh thương hàn; bệnh uốn ván; bệnh Ru-bê-ôn (Rubeon); bệnh viêm gan vi rút; bệnh viêm màng não do não mô cầu; bệnh viêm não vi rút; bệnh xoắn khuẩn vàng da; bệnh tiêu chảy do vi rút Rô-ta (Rota);bệnh do vi rút Zika;
c) Nhóm C gồm các bệnh truyền nhiễm ít nguy hiểm, khả năng lây truyền không nhanh.
Các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm C
; bệnh uốn ván; bệnh Ru-bê-ôn (Rubeon); bệnh viêm gan vi rút; bệnh viêm màng não do não mô cầu; bệnh viêm não vi rút; bệnh xoắn khuẩn vàng da; bệnh tiêu chảy do vi rút Rô-ta (Rota);
c) Nhóm C gồm các bệnh truyền nhiễm ít nguy hiểm, khả năng lây truyền không nhanh.
Các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm C bao gồm bệnh do Cờ-la-my-đi-a (Chlamydia); bệnh giang
sởi;
- Bệnh tay-chân-miệng;
- Bệnh than;
- Bệnh thủy đậu;
- Bệnh thương hàn;
- Bệnh uốn ván;
- Bệnh Ru-bê-ôn (Rubeon);
- Bệnh viêm gan vi rút;
- Bệnh viêm màng não do não mô cầu;
- Bệnh viêm não vi rút;
- Bệnh xoắn khuẩn vàng da;
- Bệnh tiêu chảy do vi rút Rô-ta (Rota);
- Bệnh do vi rút Zika;
- Bệnh viêm đường hô hấp cấp do