Thuế trước bạ mua bán chung cư là gì? Công thức tính thuế trước bạ khi mua bán chung cư? Hồ sơ khai thuế trước bạ mua bán chung cư?

Thuế trước bạ mua bán chung cư là gì? Công thức tính thuế trước bạ khi mua bán chung cư? Hồ sơ khai thuế trước bạ mua bán chung cư? Thời hạn nộp thuế trước bạ mua bán chung cư theo quy định pháp luật?

Thuế trước bạ mua bán chung cư là gì? Công thức tính thuế trước bạ khi mua bán chung cư?

Thuế trước bạ mua bán chung cư là cách gọi dùng để chỉ tiền lệ phí trước bạ khi người dân mua bán chung cư. Tùy từng trường hợp mà cách tính lệ phí trước bạ sẽ có sự khác nhau.

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định đối tượng chịu lệ phí trước bạ bao gồm:

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
1. Nhà, đất.
...

Dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định như sau:

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau:
1. Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP
a) Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
b) Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).
...

Như vậy, đối tượng chịu lệ phí trước bạ là "nhà" bao gồm nhà ở, nhà làm việc và nhà sử dụng cho các mục đích khác.

Do đó, nhà chung cư cũng là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ.

Căn cứ Điều 6 Nghị định 10/2022/NĐ-CP có quy định:

Căn cứ tính lệ phí trước bạ
Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).

Và theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP:

Giá tính lệ phí trước bạ
1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất:
...
c) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất trong một số trường hợp đặc biệt:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm cả đất kèm theo là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu là giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế ghi trên hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật hoặc giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế theo biên bản trúng đấu giá, đấu thầu hoặc theo văn bản phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Giá trị đất được phân bổ được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nhân với hệ số phân bổ. Hệ số phân bổ được xác định theo quy định tại Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có).
d) Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.
...

Đồng thời, theo điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC:

Giá tính lệ phí trước bạ
Giá tính lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Giá tính lệ phí trước bạ đối với một số tài sản được quy định chi tiết như sau:
1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất quy định khoản 1 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP
...
b) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
- Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Trong đó:
+ Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
+ Giá 01 (một) mét vuông nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tại địa phương căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP để xây dựng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng tại địa phương.
+ Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng mua bán nhà. Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Đối với nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là giá không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư. Trường hợp trên hợp đồng mua bán nhà và trên hóa đơn mua bán nhà không tách riêng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là tổng giá trị mua bán nhà ghi trên hóa đơn bán nhà hoặc hợp đồng mua bán nhà.

...

Theo đó, lệ phí trước bạ khi mua bán căn hộ chung cư được tính như sau:

(1) Trường hợp giá nhà chung cư tại hợp đồng mua bán chung cư cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) ban hành

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá chuyển nhượng tại hợp đồng

(2) Trường hợp giá nhà chung cư tại hợp đồng mua bán chung cư thấp hơn hoặc bằng hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ theo giá nhà nước

Trong đó, giá tính lệ phí trước bạ theo giá nhà nước bao gồm:

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với căn hộ chung cư:

Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích x Giá 01m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn lại (nếu là chung cư cũ)

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với phần đất xây dựng nhà chung cư được phân bổ:

Giá tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành x Hệ số phân bổ

Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 53/2011/NĐ-CP quy định hệ số phân bổ được xác định theo từng trường hợp như sau:

quy định hệ số phân bổ được xác định theo từng trường hợp như sau:

Thuế trước bạ mua bán chung cư là gì? Công thức tính thuế trước bạ khi mua bán chung cư? Hồ sơ khai thuế trước bạ mua bán chung cư?

Thuế trước bạ mua bán chung cư là gì? Công thức tính thuế trước bạ khi mua bán chung cư? (Hình từ Internet)

Hồ sơ khai thuế trước bạ mua bán chung cư?

Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ khai lệ phí trước bạ khi mua bán chung cư gồm các giấy tờ sau:

- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 01/LPTB. TẢI VỀ

- Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.

- Bản sao giấy tờ chứng minh về chung cư theo quy định (Sổ hồng, hợp đồng mua bán chung cư đối với trường hợp chuyển nhượng hợp đồng).

- Hợp đồng mua bán chung cư có công chứng hoặc chứng thực.

Thời hạn nộp thuế trước bạ mua bán chung cư?

Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cơ quan thuế sẽ tính, thông báo số tiền lệ phí trước bạ nhà, đất phải nộp cho người nộp lệ phí trước bạ theo hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chuyển đến.

Thời hạn nộp lệ phí trước bạ mua bán chung cư chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày cơ quan thuế ban hành thông báo số tiền lệ phí trước bạ phải nộp, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ (Theo quy định tại khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
25 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào