Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ đối với hệ thống đường ống kim loại dẫn các loại khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan là bao lâu?

Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ đối với hệ thống đường ống kim loại dẫn các loại khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan là bao lâu? Khi tiến hành kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ với hệ thống đường ống phải đảm bảo các điều kiện gì? Trước khi kiểm định phải chuẩn bị thế nào? Câu hỏi của anh Quang (Tp.HCM).

Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ đối với hệ thống đường ống kim loại dẫn các loại khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 10 Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống đường ống bằng kim loại dẫn khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan, ký hiệu QTKĐ: 31-2021/BLĐTBXH ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BLĐTBXH thì:

Thời hạn kiểm định
1. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 03 năm. Đối với hệ thống đường ống sử dụng môi chất có tính cháy nổ, độc hại, tác nhân ăn mòn kim loại hoặc hệ thống đường ống khác đã sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 02 năm.
2. Đối với hệ thống đường ống sử dụng môi chất có tính cháy nổ, độc hại, tác nhân ăn mòn kim loại đã sử dụng trên 12 năm hoặc hệ thống đường ống khác đã sử dụng trên 24 năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 01 năm.
3. Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở.
4. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.
5. Khi thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của quy chuẩn đó./.

Theo đó vệ thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ với hệ thống đường ống kim loại dẫn các loại khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan là 03 năm.

Đối với hệ thống đường ống sử dụng môi chất có tính cháy nổ, độc hại, tác nhân ăn mòn kim loại hoặc hệ thống đường ống khác đã sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 02 năm.

Đối với hệ thống đường ống sử dụng môi chất có tính cháy nổ, độc hại, tác nhân ăn mòn kim loại đã sử dụng trên 12 năm hoặc hệ thống đường ống khác đã sử dụng trên 24 năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 01 năm.

Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ đối với hệ thống đường ống kim loại dẫn các loại khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan là bao lâu?

Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ đối với hệ thống đường ống kim loại dẫn các loại khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan (Hình từ Internet)

Khi tiến hành kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ với hệ thống đường ống phải đảm bảo các điều kiện gì?

Căn cứ theo Điều 6 Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống đường ống bằng kim loại dẫn khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan, ký hiệu QTKĐ: 31-2021/BLĐTBXH ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BLĐTBXH thì khi tiến hành kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ với hệ thống đường ống phải đảm bảo các điều kiện:

- Hệ thống đường ống phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.

- Hồ sơ, tài liệu của hệ thống đường ống phải đầy đủ.

- Các yếu tố môi trường, thời tiết không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định.

- Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để kiểm định hệ thống đường ống.

Trước khi việc kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ với hệ thống đường ống cần chuẩn bị các công việc gì?

Theo Điều 7 Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống đường ống bằng kim loại dẫn khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan, ký hiệu QTKĐ: 31-2021/BLĐTBXH ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BLĐTBXH quy định trước khi tiến hành kiểm định phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau:

* Thống nhất kế hoạch kiểm định, công việc chuẩn bị và phối hợp với cơ sở sử dụng chuẩn bị những nội dung sau:

(1) Chuẩn bị hồ sơ tài liệu kỹ thuật của hệ thống đường ống.

(2) Cách ly, tháo môi chất, làm sạch trong và ngoài hệ thống đường ống.

(3) Chuẩn bị các công trình đảm bảo cho việc xem xét tất cả các bộ phận của hệ thống đường ống.

(4) Chuẩn bị điều kiện về nhân lực, vật tư phục vụ kiểm định; cử người tham gia và chứng kiến kiểm định.

* Kiểm tra hồ sơ, tài liệu kỹ thuật hệ thống đường ống

(1) Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu

- Kiểm tra hồ sơ thiết kế (nếu có) với những nội dung chủ yếu sau đây:

+ Các chỉ tiêu yêu cầu về kim loại chế tạo, mối hàn.

+ Tính toán sức bền hoặc các tiêu chuẩn quy định các thông số kỹ thuật liên quan đến độ bền của các bộ phận chịu áp lực.

+ Bản vẽ sơ đồ của hệ thống đường ống.

+ Các thông số cơ bản của hệ thống.

+ Các yêu cầu đối với thiết bị đo lường; tiếp địa, chống sét, thiết bị bảo vệ (nếu có).

- Kiểm tra hồ sơ lắp đặt, hoàn công với những nội dung chủ yếu sau:

+ Tên cơ sở lắp đặt và cơ sở sử dụng; thông số cơ bản của hệ thống.

+ Bản vẽ hoàn công;

+ Đặc tính của những vật liệu được bổ sung khi lắp đặt;

+ Các chứng chỉ kiểm tra chất lượng về kim loại chế tạo.

+ Những số liệu về hàn như: vị trí mối hàn, công nghệ hàn, mã hiệu que hàn, tên thợ hàn và kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn.

+ Tính toán sức bền hoặc các tiêu chuẩn quy định các thông số kỹ thuật liên quan đến độ bền của các bộ phận chịu áp lực (khi không có hồ sơ thiết kế).

+ Biên bản nghiệm thu tổng thể hệ thống đường ống.

+ Các báo cáo kết quả hiệu chuẩn thiết bị đo lường; biên bản kiểm tra tiếp địa, chống sét, thiết bị bảo vệ (nếu có).

+ Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng sửa chữa.

(2) Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ

Kiểm tra các hồ sơ, tài liệu như kiểm định lần đầu và kiểm tra bổ sung các tài hồ sơ, tài liệu sau:

- Kiểm tra lý lịch hệ thống đường ống, biên bản kiểm định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước.

- Kiểm tra hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).

(3) Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường

Kiểm tra, xem xét hồ sơ như trường hợp kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ và kiểm tra bổ sung các hồ sơ khác quy định trong các trường hợp sau đây:

- Trường hợp sửa chữa, cải tạo, nâng cấp: hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, biên bản nghiệm thu sau sửa chữa, cải tạo, nâng cấp.

- Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt: xem xét hồ sơ lắp đặt.

(4) Đánh giá kết quả kiểm tra hồ sơ, tài liệu

Kết quả đạt yêu cầu khi:

- Hồ sơ, tài liệu của hệ thống đường ống đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu kiểm tra ở trên.

- Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung.

* Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.

* Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

4,849 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào