Thời hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội? Bị thu hồi Giấy chứng nhận thì có được cấp mới không?

Thời hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội? Người hành nghề công tác xã hội bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội được cấp mới giấy chứng nhận khi nào? Trường hợp nào người nước ngoài được hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam mà không cần thực hiện thủ tục đăng ký hành nghề?

Thời hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội?

Căn cứ theo quy định tại Điều 38 Nghị định 110/2024/NĐ-CP như sau:

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
1. Người hành nghề công tác xã hội được cấp 01 giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.
2. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề được cấp có giá trị trong phạm vi toàn quốc và có thời hạn hiệu lực 05 năm.
3. Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội bao gồm các thông tin cơ bản sau đây:
a) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số định đanh cá nhân hoặc số căn cước, số hộ chiếu.
b) Nội dung hành nghề công tác xã hội.
c) Thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.
d) Tình trạng giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội (cấp mới, cấp lại).
4. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội có thời hạn hiệu lực là 05 năm và có giá trị trong phạm vi toàn quốc.

>> Tải về Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.

Thời hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội? Bị thu hồi Giấy chứng nhận thì có được cấp mới không?

Thời hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội? Bị thu hồi Giấy chứng nhận thì có được cấp mới giấy chứng nhận không? (Hình từ Internet)

Người hành nghề công tác xã hội bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội có được cấp mới giấy chứng nhận?

Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội được quy định tại Điều 43 Nghị định 110/2024/NĐ-CP như sau:

Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
1. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội bị thu hồi trong trường hợp sau đây:
a) Giả mạo tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.
b) Người hành nghề công tác xã hội không hoàn thành yêu cầu cập nhật kiến thức công tác xã hội quy định tại khoản 3 Điều 34 Nghị định này.
c) Người hành nghề công tác xã hội tự đề nghị nộp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề.
d) Người hành nghề công tác xã hội thuộc một trong các trường hợp bị cấm hành nghề quy định tại Điều 10, Điều 32 của Nghị định này.
đ) Người hành nghề công tác xã hội vi phạm đạo đức nghề nghiệp, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần và nhân phẩm của đối tượng theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
2. Sau khi thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội, trường hợp muốn tiếp tục hành nghề, người hành nghề phải đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội theo quy định tại Nghị định này sau 05 năm, kể từ thời điểm thu hồi giấy phép hành nghề.

Như vậy, trường hợp người hành nghề công tác xã hội bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội mà vẫn muốn tiếp tục hành nghề thì sau 05 năm kể từ thời điểm thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề, người hành nghề có thể đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.

Trường hợp nào người nước ngoài được hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam mà không cần thực hiện thủ tục đăng ký hành nghề?

Căn cứ theo quy định tại Điều 44 Nghị định 110/2024/NĐ-CP như sau:

Đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
1. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam khi có giấy phép hành nghề công tác xã hội còn hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp được thừa nhận theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là bên ký kết.
2. Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam, gồm:
a) Tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Giấy phép hành nghề công tác xã hội đã được cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Thủ tục đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam
a) Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 39 Nghị định này.
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 39 Nghị định này cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không đủ điều kiện thì trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
4. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy phép hành nghề công tác xã hội do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp thực hiện công tác xã hội tại Việt Nam cho đối tượng theo đợt, hợp tác đào tạo và thực hành công tác xã hội hoặc chuyển giao kỹ thuật chuyên môn trong thực hành công tác xã hội thì không cần thực hiện thủ tục đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam quy định tại Điều này.

Như vậy, trường hợp người nước ngoài đã có giấy phép hành nghề công tác xã hội do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp thực hiện công tác xã hội tại Việt Nam cho đối tượng theo đợt, hợp tác đào tạo và thực hành công tác xã hội hoặc chuyển giao kỹ thuật chuyên môn trong thực hành công tác xã hội thì không cần thực hiện thủ tục đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

23 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào