Thời gian kiểm tra chấp hành chủ trương quy định của Đảng của cấp ủy tỉnh? Quy trình tiến hành kiểm tra chấp hành chủ trương quy định của Đảng?

Thời gian kiểm tra chấp hành chủ trương quy định của Đảng của cấp ủy tỉnh là bao lâu? Quy trình tiến hành kiểm tra chấp hành chủ trương quy định của Đảng của cấp ủy tỉnh như thế nào? Việc thông báo kết luận kiểm tra chấp hành chủ trương quy định của Đảng của cấp ủy tỉnh được thực hiện theo hình thức nào?

Thời gian kiểm tra chấp hành chủ trương quy định của Đảng của cấp ủy tỉnh là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1 Mục I Quy trình kiểm tra chấp hành chủ trương, quy định của Đảng ban hành kèm theo Quyết định 89-QĐ/TW năm 2022 như sau:

I- BƯỚC CHUẨN BỊ
1. Thành lập đoàn kiểm tra và xây dựng kế hoạch kiểm tra:
- Cơ quan, đơn vị giúp việc cấp uỷ căn cứ chương trình, kế hoạch kiểm tra của cấp uỷ, ban thường vụ cấp uỷ hoặc nhiệm vụ cấp trên giao để tham mưu cấp uỷ quyết định thành lập đoàn kiểm tra tổ chức đảng, đảng viên (sau đây gọi là đối tượng kiểm tra); kế hoạch kiểm tra.
- Thường trực cấp uỷ ký, ban hành quyết định, kế hoạch kiểm tra. Trưởng đoàn kiểm tra là cấp uỷ viên do ban thường vụ phân công, nơi không có ban thường vụ thì do cấp uỷ phân công (đối với cấp cơ sở và tương đương: Trưởng đoàn có thể là lãnh đạo các đơn vị hoặc đảng viên được giao nhiệm vụ tham mưu, giúp việc cấp uỷ). Căn cứ tính chất, nội dung, quy mô kiểm tra để xác định số lượng thành viên cho phù hợp.
Kế hoạch kiểm tra xác định rõ về nội dung, mốc thời gian kiểm tra; thời gian làm việc, phương pháp tiến hành,... Trong đó: Mốc thời gian kiểm tra không nên quá 5 năm gần nhất; thời gian kiểm tra đối với cấp tỉnh và tương đương không quá 90 ngày; cấp huyện và tương đương không quá 60 ngày; cấp cơ sở không quá 45 ngày.
Trường hợp cần thiết, chủ thể kiểm tra có thể quyết định gia hạn thời gian kiểm tra nhưng không quá 1/3 thời gian kiểm tra đối với từng cấp theo quy định.
Đoàn kiểm tra được sử dụng con dấu của cấp uỷ để thực hiện nhiệm vụ.
...

Theo đó, thời gian kiểm tra chấp hành chủ trương quy định của Đảng của cấp ủy tỉnh như sau:

- Đối với cấp tỉnh và tương đương: tối đa 90 ngày;

- Đối với huyện và tương đương: tối đa 60 ngày;

- Đối với cấp cơ sở: tối đa 45 ngày.

Lưu ý: Mốc thời gian kiểm tra chấp hành chủ trương quy định của Đảng không nên quá 5 năm gần nhất.

Thời gian kiểm tra chấp hành chủ trương quy định của Đảng? Quy trình tiến hành kiểm tra chấp hành chủ trương quy định của Đảng thế nào?

Thời gian kiểm tra chấp hành chủ trương quy định của Đảng của cấp ủy tỉnh? Quy trình tiến hành kiểm tra chấp hành chủ trương quy định của Đảng thế nào? (Hình từ Internet)

Quy trình tiến hành kiểm tra chấp hành chủ trương quy định của của cấp ủy tỉnh Đảng như thế nào?

Quy trinh tiến hành chấp hành chủ trương quy định của Đảng của cấp ủy tỉnh được quy định tại Mục II Quy trình kiểm tra chấp hành chủ trương, quy định của Đảng ban hành kèm theo Quyết định 89-QĐ/TW năm 2022 như sau:

(1) Đoàn kiểm tra hoặc đại diện đoàn kiểm tra triển khai quyết định, kế hoạch kiểm tra, thống nhất lịch làm việc với đối tượng kiểm tra và đại diện tổ chức đảng quản lý đảng viên.

Yêu cầu đối tượng kiểm tra chuẩn bị báo cáo theo đề cương gợi ý, cung cấp các hồ sơ, tài liệu; các tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp thực hiện.

Căn cứ tình hình thực tiễn, việc triển khai quyết định và kế hoạch kiểm tra có thể thực hiện theo hình thức trực tuyến hoặc gửi văn bản.

(2) Đối tượng kiểm tra báo cáo tự kiểm tra bằng văn bản và các hồ sơ, tài liệu có liên quan gửi cấp uỷ, ban thường vụ cấp uỷ (qua đoàn kiểm tra).

(3) Đoàn kiểm tra thẩm tra, xác minh

- Đoàn kiểm tra nghiên cứu báo cáo tự kiểm tra, hồ sơ, tài liệu nhận được; làm việc với đối tượng kiểm tra và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thẩm tra, xác minh.

Trong quá trình làm việc, nếu cần điều chỉnh, bổ sung nội dung, thời gian, đối tượng kiểm tra, thành viên đoàn hoặc giám định về chuyên môn, kỹ thuật thì trưởng đoàn báo cáo ban thường vụ cấp uỷ hoặc cấp uỷ xem xét, quyết định.

Những nội dung cần yêu cầu đối tượng kiểm tra bổ sung giải trình làm rõ thì trao đổi bằng văn bản.

- Đoàn kiểm tra xây dựng dự thảo báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh.

(4) Tổ chức hội nghị thông qua dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra (tổ chức đảng là đối tượng kiểm tra hoặc trực tiếp quản lý đảng viên được kiểm tra chủ trì và ghi biên bản hội nghị).

- Thành phần hội nghị: Đoàn kiểm tra, đại diện tổ chức đảng được kiểm tra hoặc đảng viên được kiểm tra và đại diện tổ chức đảng quản lý đảng viên đó (hoặc tuỳ nội dung, đối tượng kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra quyết định tổ chức đảng tổ chức hội nghị, thành phần tham dự).

- Hội nghị thảo luận, tham gia ý kiến vào dự thảo báo cáo, kết quả thẩm tra, xác minh và kiến nghị, đề xuất bằng văn bản (nếu có).

Căn cứ tình hình thực tiễn, việc tổ chức hội nghị có thể theo hình thức trực tuyến hoặc gửi văn bản.

(5) Đoàn kiểm tra tiếp tục thẩm tra, xác minh những nội dung chưa rõ hoặc có ý kiến khác nhau (nếu có); hoàn chỉnh dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra; xin ý kiến uỷ ban kiểm tra cấp uỷ cùng cấp (nếu cần).

(6) Đoàn kiểm tra phối hợp văn phòng cấp uỷ báo cáo thường trực cấp uỷ quyết định thời gian tổ chức hội nghị cấp uỷ hoặc ban thường vụ cấp uỷ, thành phần tham dự; gửi báo cáo kết quả kiểm tra đến các đồng chí uỷ viên ban thường vụ hoặc cấp uỷ viên theo quy chế làm việc.

Việc thông báo kết luận kiểm tra chấp hành chủ trương quy định của Đảng của cấp ủy tỉnh được thực hiện theo hình thức nào?

Căn cứ vào Mục III Quy trình kiểm tra chấp hành chủ trương, quy định của Đảng ban hành kèm theo Quyết định 89-QĐ/TW năm 2022 như sau:

III- BƯỚC KẾT THÚC
...
3. Đại diện ban thường vụ cấp uỷ thông báo kết luận kiểm tra đến đối tượng kiểm tra và các tổ chức, cá nhân có liên quan; triển khai thực hiện quy trình thi hành kỷ luật (nếu có).
Căn cứ tình hình thực tiễn, việc thông báo kết luận kiểm tra có thể thực hiện theo hình thức trực tuyến hoặc gửi văn bản.
...

Như vậy, việc thông báo kết luận kiểm tra chấp hành chủ trương quy định của Đảng của cấp ủy tỉnh được thực hiện theo hình thức trực tuyến hoặc gửi văn bản, tùy vào tình hình thực tiễn.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

23 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào