Tài sản ngắn hạn là gì? Cách nhận biết đâu là một tài sản ngắn hạn và tài sản ngắn hạn phản ánh những gì?
Tài sản ngắn hạn là gì? Một tài sản được xếp vào tài sản ngắn hạn khi nào?
Tài sản ngắn hạn được đề cập tại Mục 40 Chuẩn mực kế toán số 21 Ban hành và công bố theo Quyết định 234/2003/QĐ-BTC như sau:
Tài sản ngắn hạn, dài hạn
40. Một tài sản được xếp vào loại tài sản ngắn hạn, khi tài sản này:
a) Được dự tính để bán hoặc sử dụng trong khuôn khổ của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp; hoặc
b) Được nắm giữ chủ yếu cho mục đích thương mại hoặc cho mục đích ngắn hạn và dự kiến thu hồi hoặc thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc niên độ; hoặc
c) Là tiền hoặc tài sản tương đương tiền mà việc sử dụng không gặp một hạn chế nào.
41. Tất cả các tài sản khác ngoài tài sản ngắn hạn được xếp vào loại tài sản dài hạn.
42. Tài sản dài hạn gồm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác.
43. Chu kỳ hoạt động của một doanh nghiệp là khoảng thời gian từ khi mua nguyên vật liệu tham gia vào một quy trình sản xuất đến khi chuyển đổi thành tiền hoặc tài sản dễ chuyển đổi thành tiền. Tài sản ngắn hạn bao gồm cả hàng tồn kho và các khoản phải thu thương mại được bán, sử dụng và được thực hiện trong khuôn khổ của chu kỳ hoạt động bình thường kể cả khi chúng không được dự tính thực hiện trong 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc niên độ. Các loại chứng khoán có thị trường giao dịch được dự tính thực hiện trong 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc niên độ sẽ được xếp vào loại tài sản ngắn hạn; các chứng khoán không đáp ứng điều kiện này được xếp vào loại tài sản dài hạn.
Theo đó, Tài sản ngắn hạn (còn được gọi là Tài sản lưu động) là những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt và được sử dụng trong khoảng thời ngắn, thường là dưới 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh.
Cũng theo quy định này, một tài sản được xếp vào loại tài sản ngắn hạn, khi tài sản này:
(i) Được dự tính để bán hoặc sử dụng trong khuôn khổ của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp; hoặc
(ii) Được nắm giữ chủ yếu cho mục đích thương mại hoặc cho mục đích ngắn hạn và dự kiến thu hồi hoặc thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc niên độ; hoặc
(iii) Là tiền hoặc tài sản tương đương tiền mà việc sử dụng không gặp một hạn chế nào.
Tải về CHUẨN MỰC SỐ 05 BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ
Tải về CHUẨN MỰC SỐ 07 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT
Tải về CHUẨN MỰC SỐ 08 THÔNG TIN TÀI CHÍNH VỀ NHỮNG KHOẢN VỐN GÓP LIÊN DOANH
Tải về CHUẨN MỰC SỐ 21 TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Tải về CHUẨN MỰC SỐ 25 BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT VÀ KẾ TOÁN KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
Tải về CHUẨN MỰC SỐ 26 THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN
Tài sản ngắn hạn là gì? Cách nhận biết đâu là một tài sản ngắn hạn và tài sản ngắn hạn phản ánh những gì? (hình từ internet)
Tải sản ngắn hạn phản ánh những gì? Công thức tính tài sản ngắn hạn?
Theo Điều 112 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định như sau:
Hướng dẫn lập và trình bày Bảng cân đối kế toán năm
...
1. Lập và trình Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục
...
1.4. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục (Mẫu B01-DN)
a) Tài sản ngắn hạn (Mã số 100)
Tài sản ngắn hạn phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, có thể bán hay sử dụng trong vòng không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: Tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150.
Theo đó, Tài sản ngắn hạn phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, có thể bán hay sử dụng trong vòng không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: Tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.
Công thức tính Tài sản ngắn hạn được xác định như sau:
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 |
Trong đó:
Mã số 110 - Tiền và các khoản tương đương tiền
Mã số 120 - Đầu tư tài chính ngắn hạn
Mã số 130 - Các khoản phải thu ngắn hạn
Mã số 140 - Hàng tồn kho
Mã số 150 - Tài sản ngắn hạn khác
Bảng cân đối kế toán phải trình bày nội dung về Tài sản ngắn hạn hay Tài sản ngắn hạn khác?
Tại Mục 51 Chuẩn mực kế toán số 21 Ban hành và công bố theo Quyết định 234/2003/QĐ-BTC quy định như sau:
Các thông tin phải trình bày trong Bảng cân đối kế toán
51. Bảng cân đối kế toán phải bao gồm các khoản mục chủ yếu sau đây :
1. Tiền và các khoản tương đương tiền;
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn;
3. Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác;
4. Hàng tồn kho;
5. Tài sản ngắn hạn khác;
6. Tài sản cố định hữu hình;
7. Tài sản cố định vô hình;
8. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn;
9. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang;
10. Tài sản dài hạn khác;
11. Vay ngắn hạn;
12. Các khoản phải trả thương mại và phải trả ngắn hạn khác;
13. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước;
...
Như vậy, Bảng cân đối kế toán phải trình bày nội dung về Tài sản ngắn hạn khác.
Trong đó, Tài sản ngắn hạn khác có hai mã (Điều 112 Thông tư 200/2014/TT-BTC):
(i) Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150):
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các tài sản ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc sử dụng không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo, như chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT còn được khấu trừ, các khoản thuế phải thu, giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và tài sản ngắn hạn khác tại thời điểm báo cáo. Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 153 + Mã số 154 + Mã số 155.
(ii) Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 155)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản ngắn hạn khác, như: Kim khí quý, đá quý (không được phân loại là hàng tồn kho), các khoản đầu tư nắm giữ chờ tăng giá để bán kiếm lời không được phân loại là bất động sản đầu tư, như tranh, ảnh, vật phẩm khác có giá trị. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 2288 – “Đầu tư khác”.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.