Tài sản công là gì? Tổng hợp 05 Biểu mẫu công khai tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng theo Thông tư 144?

Tài sản công là gì? Tổng hợp 05 Biểu mẫu công khai tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng theo Thông tư 144? Phân loại tài sản công được quy định như thế nào theo quy định pháp luật?

Tài sản công là gì?

Khái niệm "Tài sản công" được quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tài sản công là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, bao gồm: tài sản công phục vụ hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh tại cơ quan, tổ chức, đơn vị; tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; tài sản công tại doanh nghiệp; tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, dự trữ ngoại hối nhà nước; đất đai và các loại tài nguyên khác.
....

Theo đó, tài sản công là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, bao gồm:

- Tài sản công phục vụ hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;

- Tài sản công tại doanh nghiệp;

- Tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, dự trữ ngoại hối nhà nước;

- Đất đai và các loại tài nguyên khác.

Tài sản công là gì? Tổng hợp 05 Biểu mẫu công khai tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng theo Thông tư 144?

Tài sản công là gì? Tổng hợp 05 Biểu mẫu công khai tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng theo Thông tư 144? (Hình từ Internet)

Tổng hợp 05 Biểu mẫu công khai tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng theo Thông tư 144?

05 Biểu mẫu công khai tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng được quy định tại Điều 11 Thông tư 144/2017/TT-BTC cụ thể như sau:

STT

Tải về

Mẫu số

Tên mẫu

1

Tải về

Mẫu số 09a-CK/TSC

Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công

2

Tải về

Mẫu số 09b-CK/TSC

Công khai tình hình quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp

3

Tải về

Mẫu số 09c-CK/TSC

Công khai tình hình quản lý, sử dụng xe ô tô và tài sản cố định khác

4

Tải về

Mẫu số 09d-CK/TSC

Công khai tình hình xử lý tài sản công

5

Tải về

Mẫu số 09đ-CK/TSC

Công khai tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công

Phân loại tài sản công được quy định như thế nào?

Phân loại tài sản công được quy định tại Điều 4 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 71 Luật Viễn thông 2023 như sau:

Theo đó, tài sản công tại Luật này được phân loại như sau:

(1) Tài sản công phục vụ hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội, trừ tài sản quy định tại khoản 4 Điều này;

(2) Tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng là các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, công trình kết cấu hạ tầng xã hội và vùng đất, vùng nước, vùng biển gắn với công trình kết cấu hạ tầng, bao gồm:

Hạ tầng giao thông, hạ tầng cung cấp điện, hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu, hạ tầng đô thị, hạ tầng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, hạ tầng thương mại, hạ tầng thông tin, hạ tầng giáo dục và đào tạo, hạ tầng khoa học và công nghệ, hạ tầng y tế, hạ tầng văn hóa, hạ tầng thể thao, hạ tầng du lịch và hạ tầng khác theo quy định của pháp luật;

(3) Tài sản công tại doanh nghiệp;

(4) Tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước;

(5) Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật bao gồm:

+ Tài sản bị tịch thu;

+ Tài sản vô chủ, tài sản không xác định được chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được tìm thấy, tài sản không có người nhận thừa kế và tài sản khác thuộc về Nhà nước theo quy định của Bộ luật Dân sự;

+ Tài sản do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước;

+ Tài sản do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước Việt Nam theo cam kết sau khi kết thúc thời hạn hoạt động;

+ Tài sản được đầu tư theo hình thức đối tác công tư được chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam theo hợp đồng dự án;

(6) Tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách và dự trữ ngoại hối nhà nước;

(7) Đất đai; tài nguyên nước, tài nguyên rừng, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, kho số viễn thông và kho số khác phục vụ quản lý nhà nước, tài nguyên Internet Việt Nam, phổ tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh và các tài nguyên khác do Nhà nước quản lý theo quy định của pháp luật.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

38 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào