Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được hình thành từ vốn góp của ai?
Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được hình thành từ vốn góp của ai?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 18 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 quy định như sau:
Đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
1. Nhà đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo bao gồm quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
2. Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo được hình thành từ vốn góp của các nhà đầu tư tư nhân để đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo các nguyên tắc sau đây:
a) Đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo không quá 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp sau khi nhận đầu tư;
b) Nhà đầu tư tư nhân góp vốn vào quỹ phải có điều kiện tài chính và chịu trách nhiệm về vốn góp của mình.
3. Nhà đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo tại khoản 1 Điều này được miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp có thời hạn đối với thu nhập từ khoản đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
4. Căn cứ vào điều kiện ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định giao cho tổ chức tài chính nhà nước của địa phương thực hiện đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo các nguyên tắc sau đây:
a) Lựa chọn các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo đủ điều kiện để cùng đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo;
...
Như vậy, quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo được hình thành từ vốn góp của các nhà đầu tư tư nhân để đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được hình thành từ vốn góp của ai? (hình từ internet)
Nhà đầu tư có được sử dụng vốn vay để góp vốn thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo hay không?
Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo được quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 38/2018/NĐ-CP như sau:
Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
1. Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo không có tư cách pháp nhân, do tối đa 30 nhà đầu tư góp vốn thành lập trên cơ sở Điều lệ quỹ. Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo không được góp vốn vào quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo khác.
2. Tài sản góp vốn có thể bằng Đồng Việt Nam, vàng, giá trị quyền sử dụng đất và các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Nhà đầu tư không được sử dụng vốn vay để góp vốn thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.
3. Danh Mục và hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo bao gồm:
a) Gửi tiền tại các ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật;
b) Đầu tư không quá 50% vốn Điều lệ của doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo sau khi nhận đầu tư.
4. Toàn bộ số vốn góp và tài sản của các nhà đầu tư tại quỹ phải được hạch toán độc lập với công ty thực hiện quản lý quỹ.
5. Các nhà đầu tư góp vốn thành lập quỹ tự thỏa thuận về thẩm quyền quyết định danh Mục đầu tư và nội dung này phải được quy định tại Điều lệ quỹ và hợp đồng với công ty thực hiện quản lý quỹ (nếu có).
Như vậy, nhà đầu tư không được sử dụng vốn vay để góp vốn thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.
Điều lệ quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 38/2018/NĐ-CP thì điều lệ quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo bao gồm các nội dung sau đây:
(1) Tên quỹ đầu tư, ngày thành lập, thời hạn hoạt động của quỹ, công ty thực hiện quản lý quỹ;
(2) Mục tiêu hoạt động; lĩnh vực đầu tư; nguyên tắc hoạt động; thời hạn hoạt động của quỹ;
(3) Vốn góp của quỹ và quy định về tăng, giảm vốn góp của quỹ;
(4) Quyền và nghĩa vụ (bao gồm lương, thưởng, phí hoạt động) của công ty thực hiện quản lý quỹ, Ban đại diện quỹ, Giám đốc quỹ; các trường hợp thay đổi công ty thực hiện quản lý quỹ, Ban đại diện quỹ, Giám đốc quỹ;
(5) Quy định về Đại hội nhà đầu tư;
(6) Quy định về thẩm quyền quyết định danh Mục đầu tư;
(7) Quy định về việc lưu giữ sổ đăng ký nhà đầu tư của quỹ;
(8) Quy định về phân chia lợi nhuận;
(9) Quy định về giải quyết xung đột lợi ích;
(10) Quy định về chế độ báo cáo;
(11) Quy định về giải thể, thanh lý quỹ;
(12) Quy định về chuyển nhượng Phần vốn góp của các nhà đầu tư;
(13) Thể thức tiến hành sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ;
(14) Các nội dung khác (nếu có).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.