Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô 7 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải là bao nhiêu tiền theo quy định?
- Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô 7 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải là bao nhiêu tiền theo quy định?
- Điều khiển xe ô tô 7 chỗ ngồi tham gia giao thông mà không mang theo bảo hiểm bắt buộc bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô bắt buộc điện tử cấp do bên mua phải chứa các thông tin nào?
Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô 7 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải là bao nhiêu tiền theo quy định?
Căn cứ tại Điều 8 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Mức phí bảo hiểm
1. Mức phí bảo hiểm của từng loại xe cơ giới được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Căn cứ vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm. Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Dẫn chiếu đến quy định tại Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 67/2023/NĐ-CP. Theo đó, mức phí bảo hiểm bắt buộc ô tô được quy định như sau:
TT | Loại xe | Phí bảo hiểm (đồng) |
I | Xe ô tô không kinh doanh vận tải | |
1 | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | 437.000 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi | 794.000 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 1.270.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 1.825.000 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 437.000 |
II | Xe ô tô kinh doanh vận tải | |
1 | Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 756.000 |
2 | 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 929.000 |
3 | 7 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.080.000 |
4 | 8 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.253.000 |
5 | 9 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.404.000 |
6 | 10 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.512.000 |
7 | 11 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.656.000 |
8 | 12 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.822.000 |
9 | 13 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.049.000 |
10 | 14 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.221.000 |
11 | 15 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.394.000 |
12 | 16 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.054.000 |
13 | 17 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.718.000 |
14 | 18 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.869.000 |
15 | 19 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.041.000 |
16 | 20 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.191.000 |
17 | 21 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.364.000 |
18 | 22 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.515.000 |
19 | 23 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.688.000 |
20 | 24 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.632.000 |
21 | 25 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.813.000 |
22 | Trên 25 chỗ ngồi | [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)] |
23 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 933.000 |
... | ... | ... |
Như vậy, phí bảo hiểm bắt buộc đối với xe ô tô 7 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải là 794.000 đồng.
Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô 7 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải là bao nhiêu tiền theo quy định? (Hình từ Internet)
Điều khiển xe ô tô 7 chỗ ngồi tham gia giao thông mà không mang theo bảo hiểm bắt buộc bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ vào khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau:
Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
...
4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên;
b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì người điều khiển xe ô tô 7 chỗ ngồi mà không mang theo bảo hiểm bắt buộc (Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới) còn hiệu lực thì có thể bị xử phạt hành chính từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.
Giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô bắt buộc điện tử cấp do bên mua phải chứa các thông tin nào?
Căn cứ Điều 6 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (sau đây gọi là Giấy chứng nhận bảo hiểm)
...
3. Giấy chứng nhận bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế và phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của chủ xe cơ giới.
b) Số biển kiểm soát hoặc số khung, số máy.
c) Loại xe, trọng tải, số chỗ ngồi, mục đích sử dụng đối với xe ô tô.
d) Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm.
đ) Mức trách nhiệm bảo hiểm dân sự đối với bên thứ ba và hành khách.
e) Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi xảy ra tai nạn.
g) Thời hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm.
h) Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
i) Mã số, mã vạch được đăng ký, quản lý và sử dụng theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ để lưu trữ, chuyển tải và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp Bảo hiểm và nội dung cơ bản của Giấy chứng nhận Bảo hiểm.
4. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
(1) Tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của chủ xe cơ giới.
(2) Số biển kiểm soát hoặc số khung, số máy.
(3) Loại xe, trọng tải, số chỗ ngồi, mục đích sử dụng đối với xe ô tô.
(4) Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm.
(5) Mức trách nhiệm bảo hiểm dân sự đối với bên thứ ba và hành khách.
(6) Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi xảy ra tai nạn.
(7) Thời hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm.
(8) Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
(9) Mã số, mã vạch được đăng ký, quản lý và sử dụng theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ để lưu trữ, chuyển tải và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp Bảo hiểm và nội dung cơ bản của Giấy chứng nhận Bảo hiểm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.