Pháp luật có quy định về diện tích tối đa của nhà ở xã hội hay không? Nếu có thì quy định diện tích cụ thể là bao nhiêu?

Cho mình hỏi một vấn đề! Theo quy định pháp luật thì nhà ở xã hội phải có diện tích tối thiểu là 25m2. Vậy có quy định về diện tích tối đa của nhà ở xã hội hay không? Rất mong nhận được lời giải đáp. Xin cảm ơn!

Nhà ở xã hội là gì?

Căn cứ theo khoản 7 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật này.

Đối tượng nào được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội?

Căn cứ Điều 49 Luật Nhà ở 2014 quy định các đối tượng sau đây nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 51 của Luật này thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:

- Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

- Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;

- Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

- Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

- Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật này;

- Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập;

- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

Như vậy, các đối tượng theo quy định nêu trên được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

Nhà ở xã hội

Diện tích tối đa của nhà ở xã hội được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 100/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP) quy định về loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định như sau:

- Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2, tối đa là 70 m2, bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất lên tối đa 1,5 lần so với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Việc tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất phải đảm bảo sự phù hợp với chỉ tiêu dân số, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, không gian, kiến trúc cảnh quan trong phạm vi đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đó phê duyệt điều chỉnh.

Căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích sử dụng căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích sử dụng căn hộ tối đa là 70 m2 và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án xây dựng nhà ở xã hội có diện tích sử dụng trên 70 m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.

- Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng thì tiêu chuẩn diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70 m2, hệ số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần và phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Việc thiết kế nhà ở xã hội riêng lẻ do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng phải bảo đảm chất lượng xây dựng, phù hợp với quy hoạch và điều kiện tối thiểu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể về tiêu chuẩn thiết kế và ban hành quy định về điều kiện tối thiểu xây dựng nhà ở xã hội riêng lẻ.

Như vậy căn cứ theo quy định nêu trên thì trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư thì diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2, tối đa là 70 m2, trong trường hợp này Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích sử dụng căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích sử dụng căn hộ tối đa là 70 m2 và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án xây dựng nhà ở xã hội có diện tích sử dụng trên 70 m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.

Đối với trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng thì tiêu chuẩn diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70 m2.

Nhà ở xã hội Tải về trọn bộ quy định liên quan Nhà ở xã hội:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị thẩm định giá bán nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội cần những giấy tờ gì theo quy định hiện nay? Cần nộp hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội tại cơ quan nào?
Pháp luật
Giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội gồm những mẫu nào?
Pháp luật
Nhà ở thu nhập thấp có phải là nhà ở xã hội không? Các chính sách về nhà ở dành cho người có thu nhập thấp là gì?
Pháp luật
Cá nhân xây dựng nhà ở xã hội cho hộ gia đình nghèo tại khu vực đô thị thuê có nằm trong hình thức phát triển nhà ở xã hội không?
Pháp luật
Học sinh trường dân tộc nội trú công lập có được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội không?
Pháp luật
Bên thuê mua nhà ở xã hội được bán nhà ở xã hội đã thuê mua? Chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mở rộng đối tượng mua nhà ở xã hội? Điều kiện để đối tượng mới được hỗ trợ về nhà ở xã hội là gì?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở xã hội mới nhất theo Thông tư 05? Tải về ở đâu? Bên mua không được bán lại nhà ở xã hội trong bao lâu?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư phát triển nhà ở xã hội bằng hình thức nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở xã hội
1,220 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Những quy định mới nhất về thuê trọ theo Luật Nhà ở 2023 cần phải biết Chính sách về nhà ở xã hội: Những văn bản quan trọng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào