Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản được xác định thế nào?

Cho tôi hỏi nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản được xác định thế nào? Án phí dân sự sơ thẩm đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản là bao nhiêu? Câu hỏi của anh N.T.Q từ Gia Lai.

Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản được xác định thế nào?

Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản được quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:

Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm trong một số loại việc cụ thể
...
2. Đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất thì nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định như sau:
a) Trường hợp tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất mà Tòa án không xem xét giá trị, chỉ xem xét quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất của ai thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án không có giá ngạch;
b) Trường hợp tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất mà Tòa án phải xác định giá trị của tài sản hoặc xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng đất theo phần thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp vụ án có giá ngạch đối với phần giá trị mà mình được hưởng.
3. Đối với tranh chấp về hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu thì nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định như sau:
...

Như vậy, theo quy định, đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản thì nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định như sau:

(1) Trường hợp tranh chấp về quyền sở hữu tài sản mà Tòa án không xem xét giá trị, chỉ xem xét quyền sở hữu tài sản là của ai thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án không có giá ngạch;

(2) Trường hợp tranh chấp về quyền sở hữu tài sản mà Tòa án phải xác định giá trị của tài sản thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp vụ án có giá ngạch đối với phần giá trị mà mình được hưởng.

Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản được xác định thế nào?

Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản được xác định thế nào? (Hình từ Internet)

Án phí dân sự sơ thẩm đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản là bao nhiêu?

Án phí dân sự sơ thẩm đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản được quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:

Mức án phí, lệ phí Tòa án
1. Mức án phí, lệ phí Tòa án được quy định tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết này.
...

Đồng thời căn cứ Mục A Danh mục án phí ban hàng kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định như sau:

Stt

Tên án phí

Mức thu

...

...

...

II

Án phí dân sự


1

Án phí dân sự sơ thẩm


1.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

300.000 đồng

1.2

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch

3.000.000 đồng

1.3

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch


a

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

b

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Như vậy, án phí dân sự sơ thẩm đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản được quy định cụ thể như sau:

(1) Đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản không có giá ngạch: án phí là 300.000 đồng.

(2) Đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản có giá ngạch:

- Từ 6.000.000 đồng trở xuống: án phí là 300.000 đồng.

- Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: án phí là 5% giá trị tài sản có tranh chấp.

- Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: án phí là 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.

- Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: án phí là 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng.

- Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: án phí là 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng.

- Từ trên 4.000.000.000 đồng: án phí là 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Thời hạn nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm là khi nào?

Thời hạn nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm được quy định tại khoản 5 Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án
...
4. Trường hợp có lý do chính đáng theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này là những trường hợp có trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động hoặc những sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép làm cho người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án không thể thực hiện được việc nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án trong thời hạn quy định.
5. Thời hạn nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án:
a) Người có nghĩa vụ nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án phải nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật;
b) Người yêu cầu Tòa án giải quyết các việc quy định tại các điều từ Điều 38 đến Điều 45 của Nghị quyết này phải nộp tiền lệ phí cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 10 của Nghị quyết này trong thời hạn do pháp luật quy định.

Như vậy, theo quy định, người có nghĩa vụ nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm phải nộp tiền án phí khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,498 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào