Thủ tục đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam được thực hiện như thế nào? Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy đăng ký kết hôn cho mỗi bên bao nhiêu bản?

Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam? Tôi là công dân Việt Nam 34 tuổi quê ở Nghệ Tĩnh. Tôi và vợ sắp cưới của tôi cũng cùng quê là Nghệ Tĩnh. Cuối năm nay tôi dự định cưới. Vậy cho tôi hỏi tôi cần chuẩn bị giấy tờ gì để kết hôn? Mong được giải đáp.

Năm 2022 quy định thủ tục đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP về giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn:

"Điều 10. Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn
Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này, nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định sau:
1. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.
Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thì người yêu cầu đăng ký kết hôn đang cư trú ở trong nước phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.
2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) cấp."

Theo đó khi đăng ký kết hôn (trong nước), hai bên nam, nữ cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;

- Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ Căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh. Lưu ý, những loại giấy tờ này đều phải đang còn thời hạn sử dụng;

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cấp;

- Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nếu trước đó đã từng kết hôn và ly hôn.( Nếu có)

Do đó, bạn cần chuẩn bị hồ sơ giấy tờ nêu trên để được đăng ký kết hôn.

Lưu ý là: Khi đăng ký kết hôn, hai người phải cùng có mặt tại nơi cấp giấy mà không được ủy quyền cho người khác.

đăng ký kết hôn

Đăng ký kết hôn

Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam?

Căn cứ Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn quy định như sau:

1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:
a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy đăng ký kết hôn cấp cho mỗi người bao nhiêu bản?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP nêu rõ :

“3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
Nếu hai bên nam, nữ đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký, ghi rõ họ tên trong Sổ hộ tịch, Giấy chứng nhận kết hôn; mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.”

Căn cứ vào quy định trên có thể thấy, mỗi bên vợ, chồng sẽ được cấp 01 bản chính giấy đăng ký kết hôn.

Do đó, khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp 02 bản giấy chứng nhận kết hôn cho mỗi người một bản.

Đăng ký kết hôn Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký kết hôn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Không đăng ký kết hôn mà muốn ly hôn thì Tòa án có thụ lý giải quyết đơn yêu cầu ly hôn không theo quy định không?
Pháp luật
Sinh con rồi mới đăng ký kết hôn thì sẽ phát sinh vấn đề gì? Cha mẹ chưa ĐKKH vẫn có quyền đăng ký khai sinh cho con trong mọi trường hợp đúng không?
Pháp luật
Có được nhờ người khác đăng ký kết hôn thay? Việc đăng ký kết hôn bị từ chối trong trường hợp nào?
Pháp luật
Không đăng ký kết hôn, làm sao có tên cha trong giấy khai sinh? Thời hạn đăng ký giấy khai sinh là bao lâu?
Pháp luật
Không đăng ký kết hôn thì chia tài sản thế nào? Tài sản chung được chia như thế nào khi không đăng ký kết hôn?
Có thể ủy quyền cho người thân đăng ký kết hôn trong trường hợp nào? Điều kiện để đăng ký kết hôn hiện nay?
Pháp luật
Bao nhiêu tuổi thì hết được đăng ký kết hôn? Những hành vi nào bị cấm để bảo vệ hôn nhân gia đình?
Pháp luật
Khi đăng ký kết hôn thì hai bên nam, nữ có bắt buộc phải có mặt tại cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn không?
Pháp luật
Tử tù có được phép kết hôn hay không? Tử tù muốn đăng ký kết hôn thì phải đáp ứng những điều kiện gì theo quy định?
Pháp luật
Cha mẹ chưa đăng ký kết hôn nhưng đã sinh con thì có được đăng ký khai sinh hay không? Thông tin ghi tên cha mẹ khi khai sinh cho con sẽ ghi như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký kết hôn
14,657 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào