Mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong tháng là bao nhiêu? Phí này được tính theo công thức nào?

Tôi có câu hỏi là mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong tháng là bao nhiêu? Phí này được tính theo công thức nào? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.P đến từ Đồng Nai.

Việc thu, nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được thực hiện dựa theo nguyên tắc nào?

Việc thu phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được thực hiện dựa theo nguyên tắc được quy định tại Điều 3 Thông tư 30/2012/TT-NHNN như sau:

Nguyên tắc thu, nộp phí
1. Thành viên lưu ký có trách nhiệm chuyển, nộp phí đúng thời hạn. Đối với thành viên lưu ký có tài khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước được tự động trích nợ tài khoản tiền gửi thanh toán của thành viên lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước để thu phí.
2. Đồng tiền sử dụng để thanh toán phí lưu ký giấy tờ có giá là đồng Việt Nam. Đối với giấy tờ có giá bằng ngoại tệ lưu ký, Ngân hàng Nhà nước tính và thu phí trên giá trị quy đổi của giấy tờ có giá theo tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại ngày thu phí.

Như vậy, theo quy định trên thì việc thu, nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được thực hiện dựa theo nguyên tắc sau:

- Thành viên lưu ký có trách nhiệm chuyển, nộp phí đúng thời hạn.

- Đối với thành viên lưu ký có tài khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước được tự động trích nợ tài khoản tiền gửi thanh toán của thành viên lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước để thu phí.

- Đồng tiền sử dụng để thanh toán phí lưu ký giấy tờ có giá là đồng Việt Nam.

- Đối với giấy tờ có giá bằng ngoại tệ lưu ký, Ngân hàng Nhà nước tính và thu phí trên giá trị quy đổi của giấy tờ có giá theo tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại ngày thu phí.

giấy tờ có giá

Mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong tháng là bao nhiêu? Phí này được tính theo công thức nào? (Hình từ Internet)

Mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong tháng là bao nhiêu?

Mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong tháng được quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 30/2012/TT-NHNN như sau:

Phí và mức thu
1. Phí lưu ký giấy tờ có giá được thu trên tổng giá trị giấy tờ có giá tính theo mệnh giá của thành viên lưu ký được lưu ký trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước và lưu ký tại tài khoản của Ngân hàng Nhà nước mở tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (không bao gồm giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước đã mua và đang thuộc sở hữu của Ngân hàng Nhà nước).
2. Mức phí lưu ký giấy tờ có giá là 0,2 đồng/ 100.000 đồng mệnh giá giấy tờ có giá/ tháng.

Như vậy, theo quy định trên thì mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là 0,2 đồng/ 100.000 đồng mệnh giá giấy tờ có giá/ tháng.

Phí lưu ký giấy tờ có giá trong tháng mà thành viên lưu ký phải nộp được tính theo công thức nào?

Phí lưu ký giấy tờ có giá trong tháng mà thành viên lưu ký phải nộp được tính theo công thức được quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 30/2012/TT-NHNN như sau:

Phương pháp tính phí
1. Phí lưu ký giấy tờ có giá trong tháng thành viên lưu ký phải nộp:
công thức
Trong đó:
- Tháng được tính tròn 30 ngày (từ ngày đầu tháng đến ngày cuối tháng);
- L: là số phí lưu ký giấy tờ có giá mà thành viên lưu ký phải nộp trong tháng;
- i: là các ngày trong tháng có giấy tờ có giá lưu ký;
- Xi: là tổng các mệnh giá giấy tờ có giá lưu ký của thành viên lưu ký được tính vào thời điểm khóa sổ cuối mỗi ngày thứ i;
- SXi: là tổng các mệnh giá giấy tờ có giá lưu ký của thành viên lưu ký của tất cả các ngày trong tháng.
2. Căn cứ vào số liệu theo dõi giấy tờ có giá lưu ký của các thành viên lưu ký, Ngân hàng Nhà nước lập Bảng kê tính phí lưu ký giấy tờ có giá (phụ lục đính kèm Thông tư này) để xác định chính xác số phí lưu ký giấy tờ có giá phải thu trong tháng.

Như vậy, theo quy định trên thì phí lưu ký giấy tờ có giá trong tháng thành viên lưu ký phải nộp được tính theo công thức sau:

công thức

Trong đó:

- Tháng được tính tròn 30 ngày (từ ngày đầu tháng đến ngày cuối tháng);

- L: là số phí lưu ký giấy tờ có giá mà thành viên lưu ký phải nộp trong tháng;

- i: là các ngày trong tháng có giấy tờ có giá lưu ký;

- Xi: là tổng các mệnh giá giấy tờ có giá lưu ký của thành viên lưu ký được tính vào thời điểm khóa sổ cuối mỗi ngày thứ i;

- SXi: là tổng các mệnh giá giấy tờ có giá lưu ký của thành viên lưu ký của tất cả các ngày trong tháng.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu thông báo chấp nhận chiết khấu giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng mới nhất hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Người đứng đầu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là ai? Vốn pháp định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do ai quyết định?
Pháp luật
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc như thế nào?
Pháp luật
Thông tư 21/2023/TT-NHNN sửa đổi các Thông tư về hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của NHNN Việt Nam?
Pháp luật
Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải quyết công việc theo cách thức nào? Thủ tục giải quyết công việc?
Pháp luật
Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là ai? Trách nhiệm của Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước?
Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước có được tổ chức thiết kế mẫu tiền giấy, tiền kim loại theo quy định hay không?
Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trụ sở chính ở đâu? Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực nào?
Pháp luật
Các Cục của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là đơn vị hành chính hay đơn vị sự nghiệp công lập? Thực hiện chức năng gì?
Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có bao nhiêu đơn vị hành chính? Giúp Thống đốc Ngân hàng thực hiện chức năng gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1,796 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào