Mẫu Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng mới nhất hiện nay đang được thực hiện theo mẫu nào?
Mẫu Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng mới nhất hiện nay đang được thực hiện theo mẫu nào?
Mẫu Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng mới nhất hiện nay đang được thực hiện theo mẫu số 3 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT như sau:
TẢI VỀ mẫu Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng mới nhất 2023
Trình tự thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng ra sao?
Trình tự thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng được quy định tại Điều 6 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT như sau:
Trình tự thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký lần đầu và cấp giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn
1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 của Thông tư này và nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
b) Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra theo mẫu số 5 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.
Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
3. Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng theo mẫu số 6 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
5. Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này được tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Mẫu Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng mới nhất hiện nay đang được thực hiện theo mẫu nào? (Hình từ Internet)
Thời điểm có hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng là khi nào?
Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng được tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT như sau:
Trình tự thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký lần đầu và cấp giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn
1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 của Thông tư này và nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
b) Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra theo mẫu số 5 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.
Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
3. Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng theo mẫu số 6 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
5. Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này được tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có phải đảm bảo tỷ lệ dư nợ trái phiếu doanh nghiệp trên số vốn chủ sở hữu đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản không?
- Cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu trong trường hợp nào? Chứng chỉ được cấp lại có hiệu lực bao nhiêu năm?
- Có phải lập phương án sử dụng đất khi sử dụng đất quốc phòng an ninh kết hợp lao động sản xuất, xây dựng kinh tế?
- Việc lấy ý kiến của các thương nhân kinh doanh tại chợ có phải do chủ đầu tư thực hiện hay không?
- Dịch vụ về tài nguyên nước có gồm dịch vụ hỗ trợ ra quyết định vận hành hồ chứa, liên hồ chứa không?