Mẫu thống kê tăng giảm Đảng viên mới nhất như thế nào? Tải mẫu? Hướng dẫn cách ghi mẫu theo Hướng dẫn 11?
Mẫu thống kê tăng giảm Đảng viên mới nhất như thế nào? Tải mẫu?
Mẫu thống kê tăng giảm Đảng viên mới nhất hiện nay là Biểu số 1-BTCTW được ban hành kèm theo Hướng dẫn 11-HD/BTCTW năm 2021, có dạng như sau:
Tải về Mẫu thống kê tăng giảm Đảng viên mới nhất
Hướng dẫn cách ghi mẫu thống kê tăng giảm Đảng viên chuẩn theo Hướng dẫn 11?
Cách ghi mẫu thống kê tăng giảm Đảng viên chuẩn được quy định tại Mục 2 Hướng dẫn 11-HD/BTCTW năm 2021, cụ thể như sau:
Thống kê số liệu tăng giảm Đảng viên theo 6 tháng đầu năm và cả năm.
Thống kê tăng giảm Đảng viên 6 tháng đầu năm ghi: “6 tháng đầu” vào dòng (...) và ghi năm báo cáo vào dòng (năm 20...).
Thống kê cả năm ghi năm báo cáo vào dòng (năm 20...).
Nội dung các cột trong biểu:
Cột 1: Tiêu chí thống kê.
Cột 2: Thống kê số đảng viên tăng, giảm xảy ra trong kỳ báo cáo.
Cột 3: Số liệu thống kê cùng kỳ năm trước chuyển sang.
Cột 4: Lấy số liệu ở cột 2 nhân với 100 rồi chia cho số liệu ở cột 3 để ra tỷ lệ (%) của kỳ này so với cùng kỳ năm trước (lấy 2 số thập phân sau dấu phẩy).
Các mục trong biểu:
Mục A: Tổng số đảng viên cuối kỳ trước chuyển sang
Là tổng số đảng viên đã thống kê được (theo danh sách đảng viên và các tài liệu khác có liên quan do tổ chức cơ sở đảng quản lý) đến cuối kỳ báo cáo (kỳ trước liền kề) chuyển sang.
Mục B: Đảng viên tăng trong kỳ, được tính theo công thức sau đây:
Cấp tỉnh: B = 1 + 2a + 3
Cấp huyện: B = 1 + 2a + 2b + 3
(1) Kết nạp: Là số đảng viên mới được kết nạp trong kỳ báo cáo (trong đó gồm cả kết nạp mới và kết nạp lại).
(2) Chuyển đến: Là số đảng viên ở các đảng bộ khác trong và ngoài tỉnh đã giới thiệu sinh hoạt đảng chính thức chuyển đến đảng bộ, cụ thể:
- Tỉnh khác chuyển đến: Là số đảng viên ở các đảng bộ tỉnh khác đã giới thiệu sinh hoạt đảng chính thức chuyển đến đảng bộ trong kỳ báo cáo.
- Huyện khác trong tỉnh chuyển đến: Là số đảng viên được chuyển đến từ các đảng bộ khác trong phạm vi đảng bộ tỉnh.
(3) Phục hồi đảng tịch (nếu có): Là số đảng viên trước đây đã bị tổ chức đảng khai trừ, xóa tên, nay được cấp ủy có thẩm quyền công nhận lại quyền đảng viên trong kỳ báo cáo.
Mục C: Đảng viên giảm trong kỳ, được tính theo công thức sau đây:
Cấp tỉnh: C = 1 + 2 + 3 + 4 + 5a
Cấp huyện: B = 1 + 2 + 3 + 4 + 5a + 5b
(1) Từ trần: Là số đảng viên từ trần trong kỳ báo cáo.
(2) Khai trừ: Là số đảng viên bị kỷ luật khai trừ khỏi Đảng trong kỳ báo cáo.
(3) Xóa tên: Là số đảng viên chính thức bị xoá tên trong kỳ báo cáo và số đảng viên dự bị bị xóa tên khỏi danh sách đảng viên.
(4) Xin ra khỏi Đảng: Là số đảng viên tự nguyện làm đơn xin ra khỏi Đảng đã được cấp ủy có thẩm quyền quyết định cho ra khỏi Đảng.
(5) Chuyển đi: Là số đảng viên được cấp ủy giới thiệu sinh hoạt đảng chính thức chuyển đi đảng bộ khác trong kỳ báo cáo, cụ thể:
- Chuyển đi tỉnh khác: Là số đảng viên được cấp ủy giới thiệu sinh hoạt đảng chính thức chuyển đi đảng bộ tỉnh khác trong kỳ báo cáo.
- Chuyển đi huyện khác trong tỉnh: Là số đảng viên chuyển đi các đảng bộ huyện khác, trong cùng đảng bộ tỉnh.
Mục D: Đảng viên trong danh sách cuối kỳ báo cáo: Là tổng số đảng viên của đảng bộ có đến cuối kỳ báo cáo:
Được tính theo công thức: D = A + B - C
* Lưu ý: Khi tổng hợp Biểu số 1-BTCTW thống kê tăng giảm Đảng viên, những tiêu chí có liên quan tới các ban, ngành... khác, cần được đối chiếu, tổng hợp và thống nhất, về số liệu trước khi đưa vào biểu tổng hợp chung của toàn đảng bộ từ cấp ủy cấp huyện và tương đương trở lên.
Mẫu thống kê tăng giảm Đảng viên mới nhất như thế nào? Tải mẫu? Hướng dẫn cách ghi mẫu theo Hướng dẫn 11? (Hình từ Internet)
Đảng viên được công nhận chính thức thì tuổi đảng được tính như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 như sau:
1. Người được kết nạp vào Đảng phải trải qua thời kỳ dự bị mười hai tháng, tính từ ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp. Trong thời kỳ dự bị, chi bộ tiếp tục giáo dục, rèn luyện và phân công đảng viên chính thức giúp đảng viên đó tiến bộ.
2. Khi hết thời kỳ dự bị, chi bộ xét công nhận đảng viên chính thức từng người một và biểu quyết như khi xét kết nạp; nếu không đủ tư cách đảng viên thì đề nghị lên cấp uỷ có thẩm quyền quyết định xoá tên trong danh sách đảng viên dự bị.
3. Nghị quyết của chi bộ về đề nghị công nhận đảng viên chính thức phải được cấp uỷ có thẩm quyền quyết định.
4. Đảng viên đã được công nhận chính thức thì tuổi đảng của đảng viên tính từ ngày ghi trong quyết định kết nạp.
Bên cạnh đó, tại tiết 4.5.1 tiểu mục 4.5 Mục 4 Quy định 24-QĐ/TW năm 2021 có quy định như sau:
Về thời hạn tổ chức lễ kết nạp đảng viên, xét công nhận đảng viên chính thức, tính tuổi đảng của đảng viên
...
4.5. Tính tuổi đảng của đảng viên.
4.5.1. Đảng viên được công nhận chính thức thì tuổi đảng của đảng viên được tính từ ngày cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp, trừ thời gian không tham gia sinh hoạt đảng.
Thời gian không tham gia sinh hoạt đảng là: Thời gian bị khai trừ (kể cả khai trừ có thời hạn theo quy định của Điều lệ Đảng khoá II), thời gian bị xoá tên, thời gian mất liên lạc với tổ chức đảng và thời gian gián đoạn do chuyển sinh hoạt đảng.
...
Như vậy, Đảng viên được công nhận chính thức thì tuổi đảng của đảng viên được tính từ ngày ghi trong quyết định kết nạp Đảng, trừ thời gian không tham gia sinh hoạt đảng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.