Mẫu thông báo phát hành thẻ mới hoặc có thay đổi về mẫu thẻ đã phát hành cho Ngân hàng Nhà nước là mẫu nào?

Mẫu thông báo phát hành thẻ mới hoặc có thay đổi về mẫu thẻ đã phát hành cho Ngân hàng Nhà nước là mẫu nào? Tổ chức phát hành thẻ phải thông báo phát hành thẻ mới hoặc có thay đổi về mẫu thẻ đã phát hành cho Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn bao nhiêu ngày?

Mẫu thông báo phát hành thẻ mới hoặc có thay đổi về mẫu thẻ đã phát hành cho Ngân hàng Nhà nước là mẫu nào?

Mẫu thông báo phát hành thẻ mới hoặc có thay đổi về mẫu thẻ đã phát hành cho Ngân hàng Nhà nước được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 18/2024/TT-NHNN.

Tải về Mẫu thông báo phát hành thẻ mới hoặc có thay đổi về mẫu thẻ đã phát hành cho Ngân hàng Nhà nước

Tổ chức phát hành thẻ phải thông báo phát hành thẻ mới hoặc có thay đổi về mẫu thẻ đã phát hành cho Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn bao nhiêu ngày?

Thông báo phát hành thẻ mới hoặc có thay đổi về mẫu thẻ đã phát hành cho Ngân hàng Nhà nước được quy định tại Điều 9 Thông tư 18/2024/TT-NHNN như sau:

Thủ tục phát hành thẻ
...
6. Trong thời hạn ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến phát hành loại thẻ mới hoặc có thay đổi về mẫu thẻ đã phát hành, TCPHT gửi thông báo về mẫu thẻ phát hành cho Ngân hàng Nhà nước theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ngừng phát hành thêm loại thẻ đã phát hành, TCPHT phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước để theo dõi, quản lý.
...

Theo đó, trong thời hạn ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến phát hành loại thẻ mới hoặc có thay đổi về mẫu thẻ đã phát hành, tổ chức phát hành thẻ gửi thông báo về mẫu thẻ phát hành cho Ngân hàng Nhà nước theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 18/2024/TT-NHNN.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ngừng phát hành thêm loại thẻ đã phát hành, tổ chức phát hành thẻ phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước để theo dõi, quản lý.

Lưu ý:

- Thỏa thuận về việc phát hành và sử dụng thẻ phải được lập thành hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ phù hợp quy định tại Thông tư 18/2024/TT-NHNN và quy định pháp luật có liên quan. Nội dung của hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư 18/2024/TT-NHNN.

- Trước khi giao kết hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ theo yêu cầu của khách hàng, tổ chức phát hành thẻ yêu cầu chủ thẻ cung cấp đầy đủ các tài liệu, thông tin, dữ liệu nhằm nhận biết khách hàng theo quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền và quy định pháp luật có liên quan:

+ Trường hợp khách hàng cá nhân là người Việt Nam, tổ chức phát hành thẻ yêu cầu khách hàng cung cấp giấy tờ tùy thân để nhận biết khách hàng: Thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước hoặc Căn cước điện tử (thông qua việc truy cập vào tài khoản định danh điện tử mức độ 02) hoặc Chứng minh nhân dân;

+ Trường hợp khách hàng cá nhân là người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch, tổ chức phát hành thẻ yêu cầu khách hàng cung cấp giấy tờ tùy thân để nhận biết khách hàng: Giấy chứng nhận căn cước;

+ Trường hợp khách hàng cá nhân là người nước ngoài, tổ chức phát hành thẻ yêu cầu khách hàng cung cấp các giấy tờ tùy thân để nhận biết khách hàng: Hộ chiếu và thị thực nhập cảnh hoặc giấy tờ có giá trị thay thị thực hoặc giấy tờ chứng minh được miễn thị thực nhập cảnh; hoặc danh tính điện tử (thông qua việc truy cập vào tài khoản định danh điện tử mức độ 02) (nếu có).

++ Tổ chức phát hành thẻ yêu cầu khách hàng cung cấp giấy tờ cần thiết để xác minh thời hạn cư trú tại Việt Nam như giấy phép lao động hoặc các giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng minh thời hạn cư trú tại Việt Nam;

+ Trường hợp khách hàng tổ chức, tổ chức phát hành thẻ yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu để nhận biết khách hàng theo quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền và quy định tại Điều 9 Thông tư 18/2024/TT-NHNN; bao gồm các tài liệu, thông tin, dữ liệu của người đại diện theo pháp luật của tổ chức hoặc đại diện theo ủy quyền của tổ chức khác.

Mẫu thông báo phát hành thẻ mới hoặc có thay đổi về mẫu thẻ đã phát hành cho Ngân hàng Nhà nước là mẫu nào?

Mẫu thông báo phát hành thẻ mới hoặc có thay đổi về mẫu thẻ đã phát hành cho Ngân hàng Nhà nước là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Phát hành thẻ bao gồm những tổ chức nào?

Phát hành thẻ bao gồm những tổ chức được quy định tại Điều 8 Thông tư 18/2024/TT-NHNN như sau:

Tổ chức phát hành thẻ
1. Tổ chức phát hành thẻ bao gồm:
a) Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phát hành thẻ khi hoạt động cung ứng dịch vụ thẻ được ghi trong Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp;
b) Ngân hàng chính sách phát hành thẻ theo quy định của Chính phủ và quy định tại Thông tư này;
c) Công ty tài chính tổng hợp và công ty tài chính tín dụng tiêu dùng được phát hành thẻ tín dụng khi hoạt động phát hành thẻ tín dụng được ghi trong Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp.
...

Theo đó, tổ chức phát hành thẻ bao gồm:

- Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phát hành thẻ khi hoạt động cung ứng dịch vụ thẻ được ghi trong Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp;

- Ngân hàng chính sách phát hành thẻ theo quy định của Chính phủ và quy định tại Thông tư 18/2024/TT-NHNN;

- Công ty tài chính tổng hợp và công ty tài chính tín dụng tiêu dùng được phát hành thẻ tín dụng khi hoạt động phát hành thẻ tín dụng được ghi trong Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp.

Lưu ý:

- Tổ chức phát hành thẻ phải tuân thủ Tiêu chuẩn cơ sở về thẻ chip nội địa khi phát hành thẻ có BIN do Ngân hàng Nhà nước cấp.

- Tổ chức phát hành thẻ phải ban hành quy định nội bộ về phát hành thẻ và sử dụng thẻ đảm bảo tuân thủ theo quy định tại Thông tư 18/2024/TT-NHNN và quy định pháp luật có liên quan.

- Tổ chức phát hành thẻ phải sử dụng BIN do Ngân hàng Nhà nước cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư 18/2024/TT-NHNN.

- Tổ chức phát hành thẻ được phép hoạt động ngoại hối được ký kết văn bản thỏa thuận với tổ chức thẻ quốc tế để phát hành thẻ có BIN do tổ chức thẻ quốc tế cấp.

- Tổ chức phát hành thẻ không được thỏa thuận với các tổ chức khác nhằm mục đích hạn chế hay ngăn chặn việc phát hành thẻ đồng thương hiệu.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

358 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào