Mẫu thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh là mẫu nào? Danh mục ngành, nghề cấm đầu tư, kinh doanh?
Mẫu thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh là mẫu nào?
Theo Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định như sau:
DANH MỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT | DANH MỤC | KÝ HIỆU |
... | ... | ... |
11 | Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục II-1 |
12 | Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật | Phụ lục II-2 |
13 | Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân | Phụ lục II-3 |
14 | Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên | Phụ lục II-4 |
15 | Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục II-5 |
16 | Thông báo về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân | Phụ lục II-6 |
17 | Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | Phụ lục II-7 |
... | ... | ... |
Mẫu thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh là Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT:
Tải về Mẫu thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh năm 2024
Mẫu thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh là mẫu nào? Danh mục ngành, nghề cấm đầu tư, kinh doanh? (hình từ internet)
Thông tin bổ sung ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp được công khai tại đâu?
Việc công bố thông tin bổ sung ngành nghề kinh doanh được quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
2. Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 30 ngày kể từ ngày được công khai.
Theo đó, thông tin bổ sung ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp được công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trong đó: Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là cổng thông tin điện tử được sử dụng để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử, công bố thông tin về đăng ký doanh nghiệp và truy cập thông tin về đăng ký doanh nghiệp (khoản 8 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020).
Các ngành nghề nào bị cấm đầu tư, kinh doanh theo quy định hiện hành?
Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh được quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020, cụ thể gồm các ngành, nghề sau:
(i) Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;
(ii) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;
(iii) Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
Tải về Tổng hợp danh mục:
- Các chất ma túy quy định tại Phụ lục I;
- Các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II;
- Mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III.
(iv) Kinh doanh mại dâm;
(v) Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
(vi) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
(vii) Kinh doanh pháo nổ;
(viii) Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
Lưu ý: Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các mục (i), (ii), (iii) trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo Điều 10 Nghị định 31/2021/NĐ-CP), cụ thể như sau:
- Các chất ma túy được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sản xuất, sử dụng theo quy định của Chính phủ về danh mục chất ma túy, tiền chất và Công ước thống nhất về chống ma túy năm 1961, Công ước Liên hợp quốc năm 1988 về chống buôn bán bất hợp pháp các chất ma túy và chất hướng thần;
- Các loại hóa chất, khoáng vật bị cấm theo quy định của Luật Đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sản xuất, sử dụng theo quy định của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và các văn bản hướng dẫn Công ước Rotterdam về thủ tục thỏa thuận có thông báo trước đối với một số hóa chất nguy hại và thuốc bảo vệ thực vật trong buôn bán quốc tế;
- Mau các loài thực vật, động vật hoang dã bị cấm theo quy định của Luật Đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép khai thác theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã, nguy cấp (CITES).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.