Mẫu Quyết định kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ?

Mẫu Quyết định kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ? Đoàn kiểm tra có bắt buộc phải công bố quyết định kiểm tra trước khi kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa trong sản xuất không?

Mẫu Quyết định kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ?

Mẫu Quyết định kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ hiện nay đang sử dụng là Mẫu 1. QĐKT tại Phụ lục Các biểu mẫu sử dụng trong quá trình kiểm tra Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BKHCN.

Mẫu quyết định kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa

Tải về Mẫu Quyết định kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ mới nhất

Mẫu Quyết định kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ?

Mẫu Quyết định kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ? (Hình từ Internet)

Đoàn kiểm tra có bắt buộc phải công bố quyết định kiểm tra trước khi kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa trong sản xuất không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2023/TT-BKHCN quy định về trình tự kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa như sau:

Trình tự kiểm tra
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra theo trình tự, thủ tục sau đây:
1. Công bố quyết định kiểm tra (theo Mã 1.QĐKT- phần Phụ lục kèm theo Thông tư này) trước khi kiểm tra.
2. Tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại Điều 6 Thông tư này.
3. Lập biên bản kiểm tra (theo Mẫu 2.BBKT - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này). Biên bản lập xong phải có chữ ký của đại diện cơ sở được kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên đoàn kiểm tra.
- Trường hợp đại diện cơ sở được kiểm tra không ký biên bản kiểm tra thì phải có chữ ký của đại diện chính quyền địa phương nơi đang tiến hành kiểm tra hoặc đoàn kiểm tra mời ít nhất một người chứng kiến xác nhận đại diện cơ sở được kiểm tra không ký vào biên bản.
- Trường hợp biên bản kiểm tra không có chữ ký của đại diện chính quyền địa phương hoặc người chứng kiến thì đoàn kiểm tra ghi rõ lý do trong biên bản. Biên bản kiểm tra có chữ ký của trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.
4. Báo cáo cơ quan kiểm tra bằng văn bản về kết quả kiểm tra và kiến nghị cơ quan kiểm tra thông báo kết quả thử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hóa (theo Mẫu 5.TBKQTN - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này) cho cơ sở được kiểm tra ngay sau khi nhận được kết quả thử nghiệm mẫu từ tổ chức gửi thử nghiệm.
5. Trường hợp phát hiện vi phạm thì đoàn kiểm tra, cơ quan kiểm tra thực hiện xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

Theo đó, đối với việc tiến kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ thì Đoàn kiểm tra phải công bố quyết định kiểm tra theo Mẫu 1. QĐKT ở trên trước khi kiểm tra.

Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa tiến hành kiểm tra đột xuất trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 24/2023/TT-BKHCN quy định về hình thức kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ như sau:

Hình thức kiểm tra
...
2. Kiểm tra đột xuất
Cơ quan kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa tiến hành kiểm tra đột xuất trong sản xuất khi có một trong các căn cứ quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 4 Thông tư này.

Dẫn chiếu đến quy định tại Điều 4 Thông tư 24/2023/TT-BKHCN:

Căn cứ kiểm tra
1. Thông tin, cảnh báo về hàng hóa xuất khẩu không phù hợp với các điều kiện quy định tại Điều 32 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Thông tin phản ánh dưới mọi hình thức của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước về dấu hiệu vi phạm chất lượng sản phẩm, hàng hóa, nhãn hàng hóa.
3. Kết quả khảo sát hoặc kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường phát hiện hàng hóa có nhãn hàng hóa không đúng quy định hoặc có dấu hiệu chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
4. Theo yêu cầu quản lý của cơ quan có thẩm quyền.
5. Quyết định hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần hiệu lực Giấy chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của các tổ chức đánh giá sự phù hợp; các kết quả đánh giá không phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp.
6. Theo kế hoạch kiểm tra hằng năm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Như vậy, cơ quan kiểm tra về chất lượng sản phẩm hàng hóa sẽ tiến hành kiểm tra đột xuất trong sản xuất khi có một trong các căn cứ sau:

- Thông tin, cảnh báo về hàng hóa xuất khẩu không phù hợp với các điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa xuất khẩu:

+ Người xuất khẩu hàng hóa phải bảo đảm hàng hóa xuất khẩu phù hợp với quy định của nước nhập khẩu, hợp đồng hoặc điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với nước, vùng lãnh thổ có liên quan.

+ Áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng trong quá trình sản xuất hoặc tự xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý nhằm bảo đảm chất lượng sản phẩm do mình sản xuất.

- Thông tin phản ánh dưới mọi hình thức của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước về dấu hiệu vi phạm chất lượng sản phẩm, hàng hóa, nhãn hàng hóa.

- Kết quả khảo sát hoặc kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường phát hiện hàng hóa có nhãn hàng hóa không đúng quy định hoặc có dấu hiệu chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

- Theo yêu cầu quản lý của cơ quan có thẩm quyền.

- Quyết định hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần hiệu lực Giấy chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của các tổ chức đánh giá sự phù hợp; các kết quả đánh giá không phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp.

Xem thêm:

>> Chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng được quản lý như thế nào theo Thông tư 10/2024/TT-BXD?

>> Yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo Thông tư 10/2024/TT-BXD?

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

67 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào