Mẫu phương án khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm là mẫu nào theo quy định của pháp luật?
- Mẫu phương án khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm theo quy định là mẫu nào?
- Tổ chức phải chuẩn bị những giấy tờ nào khi đề nghị cấp văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm?
- Trình tự cấp văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được thực hiện như thế nào?
Mẫu phương án khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm theo quy định là mẫu nào?
Phương án khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được quy định tại Mẫu số 11.BT Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP sau đây:
TẢI VỀ Mẫu phương án khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm.
Mẫu phương án khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm theo quy định là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Tổ chức phải chuẩn bị những giấy tờ nào khi đề nghị cấp văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 26/2019/NĐ-CP quy định về khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm như sau:
Khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
1. Hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 10.BT Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Phương án khai thác theo Mẫu số 11.BT Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bản chính hoặc bản sao chứng thực văn bản ký kết hợp tác quốc tế cấp quốc gia về cho, tặng, trao đổi loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm đối với trường hợp khai thác vì mục đích hợp tác quốc tế;
d) Quyết định phê duyệt đề cương nghiên cứu khoa học, bảo tồn, nghiên cứu tạo giống ban đầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thuyết minh đề cương bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo giống ban đầu đối với trường hợp khai thác vì mục đích bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo giống ban đầu;
đ) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức đề nghị cấp văn bản chấp thuận đối với trường hợp nghiên cứu khoa học, bảo tồn, nghiên cứu tạo nguồn giống ban đầu.
...
Như vậy, theo quy định nêu trên, khi đề nghị cấp văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm, tổ chức cần chuẩn bị những giấy tờ sau đây:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 10.BT Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP;
(2) Phương án khai thác theo Mẫu số 11.BT Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP;
(3) Bản chính hoặc bản sao chứng thực văn bản ký kết hợp tác quốc tế cấp quốc gia về cho, tặng, trao đổi loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm đối với trường hợp khai thác vì mục đích hợp tác quốc tế;
(4) Quyết định phê duyệt đề cương nghiên cứu khoa học, bảo tồn, nghiên cứu tạo giống ban đầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thuyết minh đề cương bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo giống ban đầu đối với trường hợp khai thác vì mục đích bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo giống ban đầu;
(5) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức đề nghị cấp văn bản chấp thuận đối với trường hợp nghiên cứu khoa học, bảo tồn, nghiên cứu tạo nguồn giống ban đầu.
Trình tự cấp văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 26/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7, khoản 10 Điều 2 Nghị định 37/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
...
2. Trình tự cấp văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm như sau:
a) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Tổng cục thủy sản;
b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển đối với trường hợp khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm trong khu bảo tồn biển và ban hành văn bản chấp thuận theo Mẫu số 12.BT Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
3. Văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có hiệu lực theo thời gian thực hiện nhiệm vụ bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo giống ban đầu, hợp tác quốc tế.
4. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thu hồi văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm trong trường hợp tổ chức, cá nhân không thực hiện đúng nội dung văn bản chấp thuận hoặc phương án khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm.
Như vậy, trình tự cấp văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được thực hiện như sau:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông;
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển đối với trường hợp khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm trong khu bảo tồn biển và ban hành văn bản chấp thuận, trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.