Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với văn bản sửa đổi, bổ sung di chúc mới nhất? Muốn sửa đổi di chúc đã công chứng thì cần phải làm gì?

Nhờ cung cấp giúp tôi mẫu lời chứng của công chứng viên đối với văn bản sửa đổi, bổ sung di chúc mới nhất? Nếu muốn sửa đổi, bổ sung di chúc đã công chứng thì cần phải làm gì? Nếu như di chúc mà không có công chứng, chứng thực thì phải đáp ứng yêu cầu gì để được coi là hợp pháp - Anh Minh Hoàng (Gia Lai).

Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với văn bản sửa đổi, bổ sung di chúc mới nhất?

Về Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với văn bản sửa đổi, bổ sung di chúc thì hiện nay đang được sử dụng theo Mẫu TP-CC-23 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTP, cụ thể như sau:

Lời chứng công chứng viên

Tải Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với văn bản sửa đổi, bổ sung di chúc mới nhất tại đây: tại đây

Bổ sung di chúc

Sửa đổi, bổ sung di chúc đã công chứng đã công chứng (Hình từ Internet)

Muốn sửa đổi di chúc đã công chứng thì cần phải làm gì?

Căn cứ theo Điều 56 Luật Công chứng 2014 quy định về việc công chứng di chúc như sau:

Công chứng di chúc
1. Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc.
2. Trường hợp công chứng viên nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình hoặc có căn cứ cho rằng việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép thì công chứng viên đề nghị người lập di chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng di chúc đó.
Trường hợp tính mạng người lập di chúc bị đe dọa thì người yêu cầu công chứng không phải xuất trình đầy đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này nhưng phải ghi rõ trong văn bản công chứng.
3. Di chúc đã được công chứng nhưng sau đó người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ đó. Trường hợp di chúc trước đó đang được lưu giữ tại một tổ chức hành nghề công chứng thì người lập di chúc phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ di chúc biết việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đó.

Theo đó, nếu như di chúc đã được công chứng nhưng sau đó người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung di chúc thì có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào công chứng việc sửa đổi, bổ sung đó.

Trường hợp di chúc trước đó đang được lưu giữ tại một tổ chức hành nghề công chứng thì người lập di chúc phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ di chúc biết việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đó.

Di chúc bằng văn bản không có công chứng được coi là hợp pháp khi nào?

Căn cứ theo Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc hợp pháp như sau:

Di chúc hợp pháp
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

Theo đó, di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực thì chỉ được coi là hợp pháp nếu có đủ các điều kiện sau đây:

- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

- Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

Trên đây là một số quy định pháp luật mới nhất liên quan đến mẫu lời chứng của công chứng viên đối với văn bản sửa đổi, bổ sung di chúc và thủ tục sửa đổi, bổ sung di chúc đã công chứng mà chúng tôi cung cấp gửi đến bạn. Trân trọng!

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
0 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào