Mẫu Hợp đồng vay vốn từ Quỹ Tích lũy trả nợ mới nhất thế nào? Hướng dẫn cách ghi Hợp đồng vay vốn từ Quỹ Tích lũy trả nợ?
Mẫu Hợp đồng vay vốn từ Quỹ Tích lũy trả nợ mới nhất được quy định thế nào?
Hợp đồng vay vốn là bản ký kết giữa bên cho vay vốn và bên vay vốn nhằm xác nhận số vốn vay từ Quỹ Tích luỹ trả nợ với các điều kiện vay vốn (như: Đồng tiền, lãi suất, thời hạn vay vốn), trách nhiệm của các bên, đồng thời là cơ sở để ghi nhận khoản cho vay từ số tiền nhàn rỗi của Quỹ.
Mẫu Hợp đồng vay vốn từ Quỹ Tích lũy trả nợ mới nhất hiện nay thực hiện theo Mẫu số C02-Q Phụ lục số 01 “Hệ thống chứng từ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư 109/2018/TT-BTC.
Tải về Mẫu Hợp đồng vay vốn từ Quỹ Tích lũy trả nợ (Mẫu C02-Q) mới nhất tại đây.
Mẫu Hợp đồng vay vốn từ Quỹ Tích lũy trả nợ
Phương pháp lập và trách nhiệm ghi Hợp đồng vay vốn từ Quỹ Tích lũy trả nợ như thế nào?
Theo khoản 5 Điều 14 Thông tư 109/2018/TT-BTC quy định thì Danh mục, mẫu, giải thích nội dung và phương pháp lập chứng từ kế toán được quy định tại Phụ lục 01 “Hệ thống chứng từ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư 109/2018/TT-BTC.
Phương pháp lập và trách nhiệm ghi Hợp đồng vay vốn từ Quỹ Tích lũy trả nợ được hướng dẫn như sau:
- Góc trên bên trái ghi rõ tên Quỹ Tích luỹ trả nợ thuộc Bộ Tài chính
- Ghi rõ số, địa điểm và ngày ký kết hợp đồng
- Ghi rõ tên Bên cho vay vốn là Quỹ Tích luỹ trả nợ, Bộ Tài chính, đồng thời ghi rõ tên, địa chỉ bên vay vốn, tên, chức vụ của người đại diện cho các bên trong hợp đồng, số tài khoản tiền gửi tại ngân hàng giao dịch của các bên.
- Hợp đồng phải ghi rõ:
+ Mức, loại tiền vay từ Quỹ.
+ Lãi suất vay, thời hạn vay, điều kiện vay vốn, điều kiện và thời hạn rút vốn.
+ Thời gian thanh toán gốc và lãi vay, điều khoản thu hồi khoản vay, đồng tiền thanh toán, tỷ giá quy đổi (nếu có), số tài khoản nhận tiền.
+ Trách nhiệm của bên cho vay vốn và bên vay vốn trong việc thực hiện hợp đồng.
+ Trách nhiệm thi hành hợp đồng của các bên trong việc kiểm tra đối chiếu số liệu hàng năm; Xử lý các tranh chấp phát sinh khi thực hiện hợp đồng; Ngày hiệu lực và thời điểm thanh lý hợp đồng.
- Hợp đồng vay vốn lập thành 04 bản:
+ 02 bản giao cho bên cho vay vốn;
+ 02 bản giao cho bên vay vốn;
Hợp đồng vay vốn phải có đầy đủ chữ ký, họ tên của đại diện bên cho vay vốn và đại diện bên vay vốn.
Chứng từ kế toán là Hợp đồng vay vốn từ Quỹ Tích lũy trả nợ có giá trị thực hiện khi nào?
Theo quy định về ký chứng từ kế toán cụ thể tại Điều 13 Thông tư 109/2018/TT-BTC như sau:
Ký chứng từ kế toán
1. Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì hoặc dấu khắc sẵn chữ ký. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và phải đúng với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải thống nhất với chữ ký các lần trước đó.
2. Chữ ký của Cục trưởng Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại (hoặc người được uỷ quyền), của Kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) và dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại. Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký trong sổ đăng ký mẫu chữ ký. Kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) không được ký “thừa uỷ quyền” của Cục trưởng Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại. Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho người khác.
3. Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, các nhân viên kế toán, kế toán trưởng (và người được uỷ quyền), Cục trưởng Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại (và người được uỷ quyền). Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai do Cục trưởng Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại (hoặc người được uỷ quyền) quản lý để tiện kiểm tra khi cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ đăng ký.
4. Trường hợp lập chứng từ trên máy tính, việc đánh số thứ tự của các chứng từ được thực hiện tự động trên hệ thống, nhân viên kế toán phụ trách in và trình thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền ký theo thẩm quyền.
5. Không được ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký. Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Cục trưởng Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại quy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản.
Theo quy định trên, chứng từ kế toán là Hợp đồng vay vốn từ Quỹ Tích lũy trả nợ phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện.
Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì hoặc dấu khắc sẵn chữ ký.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.