Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định hiện nay là mẫu nào? Có bắt buộc phải công chứng hợp đồng?
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất để kinh doanh theo quy định hiện nay là mẫu nào?
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất để kinh doanh được quy định tại khoản 6 Điều 6 Nghị định 02/2022/NĐ-CP như sau:
Hợp đồng kinh doanh bất động sản
Việc bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua, cho thuê lại bất động sản và chuyển nhượng dự án bất động sản phải lập thành hợp đồng theo mẫu quy định dưới đây:
...
3. Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở riêng lẻ quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng khác không thuộc trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Hợp đồng thuê nhà ở, công trình xây dựng quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
6. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
7. Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
8. Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Như vậy, mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất để kinh doanh được quy định theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP.
TẢI VỀ mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất để kinh doanh tại đây.
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất để kinh doanh theo quy định hiện nay là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất để kinh doanh có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không?
Việc công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 như sau:
Hợp đồng kinh doanh bất động sản
1. Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản:
a) Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng;
b) Hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng;
c) Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng;
d) Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;
đ) Hợp đồng chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án bất động sản.
2. Hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận, trừ hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này thì phải công chứng hoặc chứng thực.
3. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng. Trường hợp hợp đồng có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực. Trường hợp các bên không có thỏa thuận, không có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm các bên ký kết hợp đồng.
4. Chính phủ quy định các loại hợp đồng mẫu kinh doanh bất động sản.
Đồng thời, căn cứ khoản 2 Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 75 Luật Đầu tư 2020) quy định:
Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp), trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, theo quy định, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản.
Tuy nhiên, việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên tự thỏa thuận với nhau, ngoại trừ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân có hoạt động chuyển nhượng với quy mô nhỏ, không thường xuyên thì phải công chứng hoặc chứng thực.
Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất để kinh doanh có những nghĩa vụ gì?
Căn cứ Điều 39 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định, bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây:
(1) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp.
(2) Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng.
(3) Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận.
(4) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
(5) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
(6) Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đối chiếu các quy định tại Điều 153 Luật Đất đai năm 2024, khoản thu nào sau đây không phải là khoản thu ngân sách từ đất đai?
- Thông tin trên phương án phát hành trong hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu chuyển đổi ra công chúng của công ty đại chúng là gì?
- Vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng có giá trị giao dịch bao nhiêu thì được giải quyết theo thủ tục rút gọn?
- Quản lý bất động sản là gì? Phạm vi kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản được quy định thế nào?
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được lập trên cơ sở nào? Tỷ lệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã là bao nhiêu?