Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
- Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
- Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán gồm những thông tin chính nào?
- Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh dịch vụ kế toán có được cho mượn giấy chứng nhận không?
Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất hiện nay được quy định tại Phụ lục 3 ban hành theo Thông tư 297/2016/TT-BTC như sau:
Tải mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán:
Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán gồm những thông tin chính nào?
Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán gồm những thông tin chính được quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 297/2016/TT-BTC như sau:
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán thực hiện theo quy định tại Điều 61 Luật Kế toán.
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán gửi một bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này tới Bộ Tài chính và nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
3. Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm các thông tin chính sau đây:
a) Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán; Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán bằng tiếng nước ngoài (nếu có); Tên viết tắt (nếu có); Địa chỉ trụ sở chính;
b) Họ và tên người đại diện theo pháp luật, họ và tên Giám đốc (Tổng Giám đốc) của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán;
c) Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán;
d) Các điều khoản, điều kiện doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải tuân thủ khi sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
4. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật Kế toán.
Như vậy, theo quy định trên thì mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán gồm những thông tin chính sau:
- Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán; Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán bằng tiếng nước ngoài (nếu có); Tên viết tắt (nếu có); Địa chỉ trụ sở chính;
- Họ và tên người đại diện theo pháp luật, họ và tên Giám đốc (Tổng Giám đốc) của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán;
- Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán;
- Các điều khoản, điều kiện doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải tuân thủ khi sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh dịch vụ kế toán có được cho mượn giấy chứng nhận không?
Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh dịch vụ kế toán có được cho mượn giấy chứng nhận không, thì theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 297/2016/TT-BTC như sau:
Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán khi được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
1. Duy trì và đảm bảo các điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán trong suốt thời gian hoạt động.
2. Không được sửa chữa, tẩy xóa nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
3. Không được cho thuê, cho mượn, cầm cố, mua bán hoặc chuyển nhượng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
4. Đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát hiện bị mất, bị hư hỏng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
5. Thông báo bằng văn bản (kèm theo tài liệu chứng minh) cho Bộ Tài chính trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi về những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật Kế toán.
6. Nộp trả lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính khi chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán theo quy định.
7. Chịu sự kiểm tra, thanh tra và chấp hành quyết định xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đảm bảo điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán và việc sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
…
Như vậy, theo quy định trên thì doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh dịch vụ kế toán không được cho mượn giấy chứng nhận không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.