Mẫu danh sách hòa giải viên thương mại gửi Bộ Tư pháp công bố mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về mẫu danh sách hòa giải viên thương mại?
- Mẫu danh sách hòa giải viên thương mại gửi Bộ Tư pháp công bố mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về mẫu danh sách hòa giải viên thương mại?
- Người có trình độ cao đẳng thì có đủ tiêu chuẩn để trở thành hòa giải viên thương mại hay không?
- Hòa giải viên thương mại có những quyền và nghĩa vụ nào theo quy định pháp luật?
Mẫu danh sách hòa giải viên thương mại gửi Bộ Tư pháp công bố mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về mẫu danh sách hòa giải viên thương mại?
Mẫu danh sách hòa giải viên thương mại gửi Bộ Tư pháp công bố là mẫu số 21/TP-HGTM ban hành kèm theo Thông tư 02/2018/TT-BTP, mẫu này bị thay thế bởi điểm t khoản 2 Điều 8 Thông tư 03/2024/TT-BTP như sau:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2018/TT- BTP ngày 26 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại
...
t) Thay thế Mẫu 21/TP-HGTM ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/ TT-BTP bằng Mẫu 21/TP-HGTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Như vậy, mẫu danh sách hòa giải viên thương mại gửi Bộ Tư pháp công bố mới nhất hiện nay được sử dụng theo mẫu 21/TP-HGTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
Tải về Mẫu danh sách hòa giải viên thương mại gửi Bộ Tư pháp công bố mới nhất hiện nay.
Mẫu danh sách hòa giải viên thương mại gửi Bộ Tư pháp công bố mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về mẫu danh sách hòa giải viên thương mại? (Hình từ Internet)
Người có trình độ cao đẳng thì có đủ tiêu chuẩn để trở thành hòa giải viên thương mại hay không?
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định 22/2017/NĐ-CP về tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại như sau:
Tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại
1. Người có đủ tiêu chuẩn sau đây thi được làm hòa giải viên thương mại:
a) Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự; có phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín, độc lập, vô tư, khách quan;
b) Có trình độ đại học trở lên và đã qua thời gian công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 02 năm trở lên;
c) Có kỹ năng hòa giải, hiểu biết pháp luật, tập quán kinh doanh, thương mại và các lĩnh vực liên quan.
2. Hòa giải viên thương mại được thực hiện hòa giải thương mại với tư cách là hòa giải viên thương mại vụ việc hoặc hòa giải viên thương mại của tổ chức hòa giải thương mại theo quy định tại Nghị định này.
3. Tổ chức hòa giải thương mại có thể quy định tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại của tổ chức mình cao hơn các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều này.
4. Người đang là bị can, bị cáo, người đang chấp hành án hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc thì không được làm hòa giải viên thương mại.
Như vậy, theo quy định thì người có trình độ đại học trở lên và đã qua thời gian công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 02 năm trở lên mới có thể được làm hòa giải viên thương mại.
Do đó, người chỉ có trình độ cao đẳng thì không đủ điều kiện làm hòa giải viên thương mại được.
Lưu ý: Người đang là bị can, bị cáo, người đang chấp hành án hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc thì cũng không được làm hòa giải viên thương mại.
Hòa giải viên thương mại có những quyền và nghĩa vụ nào theo quy định pháp luật?
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Nghị định 22/2017/NĐ-CP thì hòa giải viên thương mại có những quyền và nghĩa vụ sau:
Hòa giải viên thương mại có các quyền sau đây:
- Chấp nhận hoặc từ chối thực hiện hoạt động hòa giải thương mại;
- Từ chối cung cấp thông tin liên quan đến vụ tranh chấp, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận bằng văn bản hoặc theo quy định của pháp luật;
- Được hưởng thù lao từ việc thực hiện hoạt động hòa giải thương mại theo thỏa thuận với các bên tranh chấp;
- Các quyền khác theo quy định của Nghị định này và của pháp luật có liên quan.
Hòa giải viên thương mại có các nghĩa vụ sau đây:
- Tuân thủ pháp luật, quy tắc đạo đức và ứng xử của hòa giải viên thương mại; độc lập, vô tư, khách quan, trung thực;
- Tôn trọng thỏa thuận của các bên nếu thỏa thuận đó không vi phạm pháp luật và không trái đạo đức xã hội;
- Bảo vệ bí mật thông tin về vụ tranh chấp mà mình tham gia hòa giải, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận bằng văn bản hoặc theo quy định của pháp luật;
- Thông báo cho các bên về thẩm quyền, thù lao và chi phí trước khi tiến hành hòa giải;
- Không được đồng thời đảm nhiệm vai trò đại diện hay tư vấn cho một trong các bên, không được đồng thời là trọng tài viên đối với cùng vụ tranh chấp đang hoặc đã tiến hành hòa giải, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của Nghị định này và của pháp luật có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.