Mẫu Danh sách Container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là mẫu nào? Có thể in danh sách qua đâu?
- Mẫu Danh sách Container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là mẫu nào?
- Người khai hải quan có thể in danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu qua đâu?
- Thời gian giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là bao lâu?
Mẫu Danh sách Container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là mẫu nào?
Mẫu Danh sách Container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là Mẫu số 29/DSCT/GSQL Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC (thay thế Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC), mẫu có dạng như sau:
TẢI VỀ: Mẫu Danh sách Container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu.
Người khai hải quan có thể in danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu qua đâu?
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 52c Thông tư 38/2015/TT-BTC được bổ sung bởi khoản 32 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC như sau:
Giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua khu vực cửa khẩu, cảng, kho, bãi, địa điểm chưa kết nối Hệ thống
1. Giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
a) Trách nhiệm của người khai hải quan:
a.1) Hàng nhập khẩu đã được thông quan hoặc giải phóng hàng hoặc đưa hàng về bảo quản hoặc đưa hàng về địa điểm kiểm tra hoặc hàng hóa đã được phê duyệt vận chuyển độc lập:
Người khai hải quan cung cấp 01 bản danh sách container theo mẫu số 29/DSCT/GSQL Phụ lục V đối với hàng hóa vận chuyển bằng container (danh sách container) hoặc danh sách hàng hóa theo mẫu số 30/DSHH/GSQL Phụ lục V đối với hàng hóa khác (danh sách hàng hóa) hoặc Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển cho cơ quan hải quan quản lý khu vực cảng, kho, bãi, địa điểm.
Người khai hải quan thực hiện in danh sách container, danh sách hàng hóa trên Cổng thông tin điện tử hải quan (địa chỉ: http://www.customs.gov.vn) hoặc hệ thống khai của người khai hải quan. Trường hợp có sự thay đổi danh sách container, danh sách hàng hóa so với nội dung khai trên tờ khai hải quan khi người khai hải quan nhận hàng hóa tại cửa khẩu nhập, người khai hải quan in hoặc đề nghị công chức hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu in danh sách container, danh sách hàng hóa từ Hệ thống.
Trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan xuất trình tờ khai hải quan giấy được Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai xác nhận thông quan, giải phóng hàng;
a.2) Đối với hàng hóa nhập khẩu đưa ra khỏi khu vực cảng, cửa khẩu thuộc diện phải niêm phong hải quan theo quy định tại khoản 3 Điều 50 Thông tư này: Xuất trình hàng hóa cho cơ quan hải quan thực hiện niêm phong; bảo quản nguyên trạng hàng hóa và niêm phong hải quan; bàn giao hàng hóa cho Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đến để làm tiếp thủ tục hải quan theo quy định.
...
Như vậy, người khai hải quan có thể in danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng một trong các phương thức sau:
- Cổng thông tin điện tử hải quan (địa chỉ: http://www.customs.gov.vn);
- Hệ thống khai hải quan điện tử của người khai hải quan.
Trường hợp có sự thay đổi danh sách container so với nội dung khai trên tờ khai hải quan khi người khai hải quan nhận hàng hóa tại cửa khẩu nhập, người khai hải quan in hoặc đề nghị công chức hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu in danh sách container từ Hệ thống.
Mẫu Danh sách Container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là mẫu nào? Có thể in danh sách qua đâu? (Hình từ Internet)
Thời gian giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 38 Luật Hải quan 2014 như sau:
Đối tượng, phương thức và thời gian giám sát hải quan
1. Đối tượng giám sát hải quan gồm hàng hóa, phương tiện vận tải, phương tiện vận tải nội địa vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan.
2. Giám sát hải quan được thực hiện bằng các phương thức sau đây:
a) Niêm phong hải quan;
b) Giám sát trực tiếp do công chức hải quan thực hiện;
c) Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật.
3. Căn cứ kết quả phân tích, đánh giá rủi ro và các thông tin khác có liên quan đến đối tượng giám sát hải quan, cơ quan hải quan quyết định phương thức giám sát phù hợp. Trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật, cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa.
4. Thời gian giám sát hải quan:
a) Hàng hóa nhập khẩu chịu sự giám sát hải quan từ khi tới địa bàn hoạt động hải quan đến khi được thông quan, giải phóng hàng hóa và đưa ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan;
b) Hàng hóa xuất khẩu miễn kiểm tra thực tế hàng hóa chịu sự giám sát hải quan từ khi thông quan đến khi ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan. Trường hợp phải kiểm tra thực tế, hàng hóa xuất khẩu chịu sự giám sát hải quan từ khi bắt đầu kiểm tra thực tế hàng hóa đến khi ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan;
c) Hàng hóa quá cảnh chịu sự giám sát hải quan từ khi tới cửa khẩu nhập đầu tiên đến khi ra khỏi cửa khẩu xuất cuối cùng;
d) Thời gian giám sát hải quan đối với phương tiện vận tải thực hiện theo quy định tại Điều 68 của Luật này.
Như vậy, thời gian giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bắt đầu từ khi tới địa bàn hoạt động hải quan đến khi được thông quan, giải phóng hàng hóa và đưa ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.