Mẫu đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp mới nhất? Tên doanh nghiệp phải được gắn tại những địa điểm nào?

Mẫu đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp mới nhất theo quy định pháp luật là mẫu nào? Tên doanh nghiệp phải được gắn tại những địa điểm nào? Doanh nghiệp đăng ký đổi tên doanh nghiệp thì cần phải chuẩn bị hồ sơ gồm những tài liệu gì?

Mẫu đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp mới nhất theo quy định pháp luật là mẫu nào?

Mẫu đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp hiện nay được thực hiện theo Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT có dạng như sau:

Mẫu đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp mới nhất

TẢI VỀ: Mẫu đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp mới nhất

Cần lưu ý rằng: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sẽ là ký trực tiếp vào phần ký tên cuối văn bản. Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

Mẫu đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp mới nhất theo quy định pháp luật là mẫu nào?

Mẫu đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp mới nhất theo quy định pháp luật là mẫu nào? (Hình từ Internet).

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp có bị thay đổi khi thay đổi tên doanh nghiệp hay không?

Căn cứ khoản 3 Điều 48 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký đổi tên doanh nghiệp như sau:

Đăng ký đổi tên doanh nghiệp
...
2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu tên doanh nghiệp đăng ký thay đổi không trái với quy định về đặt tên doanh nghiệp.
3. Việc thay đổi tên doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.

Theo quy định nêu trên thì việc doanh nghiệp thực hiện thay đổi tên doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.

Điều này cũng có nghĩa là quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sẽ không bị thay đổi khi thay đổi tên doanh nghiệp.

Doanh nghiệp đăng ký đổi tên doanh nghiệp thì cần phải chuẩn bị hồ sơ gồm những tài liệu nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 48 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký đổi tên doanh nghiệp như sau:

Đăng ký đổi tên doanh nghiệp
1. Trường hợp đổi tên doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
b) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc đổi tên doanh nghiệp.
...

Theo đó, khi doanh nghiệp đăng ký đổi tên doanh nghiệp thì cần phải chuẩn bị hồ sơ gồm những tài liệu sau đây:

(1) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;

(2) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc đổi tên doanh nghiệp.

Tên doanh nghiệp phải được gắn tại những địa điểm nào theo quy định?

Căn cứ Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Tên doanh nghiệp
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
5. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.

Như vậy, theo quy định trên thì tên doanh nghiệp sẽ phải được gắn tại các địa điểm sau đây:

- Trụ sở chính của doanh nghiệp

- Chi nhánh,

- Văn phòng đại diện

- Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

Ngoài ra, tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Căn cứ vào quy định tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020 (những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp), Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2020 (quy định về tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp) và Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020 (quy định về tên trùng và tên gây nhầm lẫn) mà Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
291 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào