Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu thuế là mẫu nào? Nội dung chính của biên bản là gì?
Biên bản thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu được lập trong trường hợp nào?
Theo khoản 4 Điều 39 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Ủy nhiệm thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu
...
5. Trách nhiệm của bên được ủy nhiệm thu
a) Bố trí nhân viên đủ tiêu chuẩn theo quy định của cơ quan quản lý thuế để thực hiện hợp đồng ủy nhiệm thu đã ký. Bên được ủy nhiệm thu không được ủy nhiệm lại cho bất cứ bên thứ ba nào việc thực hiện hợp đồng ủy nhiệm thu đã ký với cơ quan quản lý thuế. Khi hết thời hạn ủy nhiệm thu hoặc trường hợp chấm dứt hợp đồng ủy nhiệm thu khi một trong hai bên vi phạm hợp đồng đã ký thì hai bên phải lập Biên bản thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu.
b) Gửi thông báo về việc nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước; các quyết định truy thu, xử phạt; thông báo tiền nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp theo quy định và đôn đốc người nộp thuế thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước. Bên được ủy nhiệm thu khi nhận thông báo về việc nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước từ cơ quan quản lý thuế phải gửi cho người nộp thuế trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận Thông báo; và khi nhận Thông báo tiền nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp từ cơ quan quản lý thuế phải gửi cho người nộp thuế trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận Thông báo và đôn đốc người nộp thuế thực hiện.
c) Tổ chức thu tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước và cấp biên lai thu, chứng từ thu cho người nộp thuế và quản lý, sử dụng chứng từ thu theo đúng quy định.
...
Theo đó, khi hết thời hạn ủy nhiệm thu hoặc trường hợp chấm dứt hợp đồng ủy nhiệm thu khi một trong hai bên vi phạm hợp đồng đã ký thì hai bên phải lập Biên bản thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu.
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu thuế là mẫu nào? Nội dung chính của biên bản là gì? (hình từ internet)
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu thuế là mẫu nào? Nội dung chính của biên bản?
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu thuế là mẫu nào? Nội dung chính của biên bản được quy định tại khoản 4 Điều 39 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:
Ủy nhiệm thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu
...
4. Biên bản thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu
Biên bản thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu được lập theo Mẫu số 02/UNT tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và phải đảm bảo các nội dung chính như sau:
a) Tình hình thu nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;
b) Tình hình sử dụng biên lai thu, chứng từ thu;
c) Tình hình thanh toán kinh phí ủy nhiệm thu.
Theo đó, mẫu biên bản thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu thuế là mẫu nào? Nội dung chính của biên bản là Mẫu số 02/UNT tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Tải về Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu thuế là mẫu nào? Nội dung chính của biên bản
Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc nộp thuế thông qua ủy nhiệm thu được quy định ra sao?
Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc nộp thuế thông qua ủy nhiệm thu được quy định tại khoản 6 Điều 39 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Ủy nhiệm thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu
...
6. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế
a) Thông báo công khai về các trường hợp người nộp thuế nộp thuế thông qua ủy nhiệm thu; tổ chức, cá nhân được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu; thời hạn và loại thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước được ủy nhiệm thu để người nộp thuế biết và thực hiện.
b) Phát hành Thông báo về việc nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước, Thông báo tiền nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp, và các văn bản khác (nếu có) giao cho bên được ủy nhiệm thu. Thời gian giao Thông báo về việc nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước cho bên được ủy nhiệm thu trước khi hết thời hạn nộp thuế tối thiểu là 10 ngày và thời gian giao Thông báo tiền nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp là ngay khi cơ quan quản lý thuế phát hành và giao Thông báo tiền nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp.
c) Trường hợp bên được ủy nhiệm thu sử dụng biên lai thu, chứng từ thu do cơ quan quản lý thuế phát hành thì cơ quan quản lý thuế phải đảm bảo cấp phát đầy đủ, kịp thời biên lai thu, chứng từ thu cho bên được ủy nhiệm thu và hướng dẫn bên được ủy nhiệm thu quản lý, sử dụng biên lai thu, chứng từ thu đúng quy định.
d) Chi trả kinh phí ủy nhiệm thu theo hợp đồng ủy nhiệm thu đã ký.
đ) Kiểm tra tình hình thu, nộp tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước; tình hình sử dụng và quản lý biên lai thu, chứng từ thu của bên được ủy nhiệm thu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.