Mẫu bảo lãnh dự thầu không hủy ngang áp dụng với nhà thầu độc lập trong E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ? Hướng dẫn ghi?

Mẫu bảo lãnh dự thầu không hủy ngang áp dụng với nhà thầu độc lập trong E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ? Hướng dẫn ghi bảo lãnh dự thầu không hủy ngang áp dụng với nhà thầu độc lập trong E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ? Mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu là bao nhiêu?

Mẫu bảo lãnh dự thầu không hủy ngang áp dụng với nhà thầu độc lập trong E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ?

Mẫu bảo lãnh dự thầu không hủy ngang áp dụng với nhà thầu độc lập trong E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ là Mẫu số 04A được quy định trong Mẫu số 3A ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT:

Tải về Mẫu bảo lãnh dự thầu không hủy ngang áp dụng với nhà thầu độc lập trong E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ

Tải về Mẫu số 3A - Hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ

(*) Mẫu số 3A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ.

Mẫu bảo lãnh dự thầu không hủy ngang áp dụng với nhà thầu độc lập trong E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ? Hướng dẫn ghi?

Mẫu bảo lãnh dự thầu không hủy ngang áp dụng với nhà thầu độc lập trong E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ? Hướng dẫn ghi? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn ghi bảo lãnh dự thầu không hủy ngang áp dụng với nhà thầu độc lập trong E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ?

Hướng dẫn ghi bảo lãnh dự thầu không hủy ngang áp dụng với nhà thầu độc lập trong E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ được hướng dẫn tại Mẫu số 04A được quy định trong Mẫu số 3A ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT:

Chú thích (1) Trường hợp bảo lãnh dự thầu vi phạm một trong các quy định như: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 E-BDL, không đúng tên đơn vị thụ hưởng, không phải là bản gốc, không có chữ ký hợp lệ, ký trước khi Chủ đầu tư phát hành E-HSMT, hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu thì bảo lãnh dự thầu được coi là không hợp lệ. Bảo lãnh dự thầu này là bảo lãnh dự thầu không hủy ngang.

Trường hợp cần thiết, đối với các gói thầu có quy mô lớn, để bảo đảm quyền lợi của Chủ đầu tư, Bên mời thầu trong việc tịch thu giá trị bảo đảm dự thầu khi nhà thầu vi phạm quy định nêu tại Bảo lãnh dự thầu, Chủ đầu tư, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các tài liệu để chứng minh bảo lãnh dự thầu đã nộp trong E-HSDT là bảo lãnh dự thầu không hủy ngang.

Chú thích (2) Ghi theo quy định về thời gian hiệu lực tại Mục 18.2 E-BDL.

Chú thích (3) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại E-TBMT. Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh dự thầu được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực của bảo lãnh dự thầu (thời điểm kết thúc hiệu lực của bảo lãnh dự thầu nằm trong ngày cuối cùng có hiệu lực của bảo lãnh dự thầu mà không cần thiết phải đến hết 24 giờ của ngày đó).

Chú thích (4) Trường hợp bảo lãnh dự thầu thiếu một hoặc một số nội dung cam kết nêu trên thì bị coi là điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo quy định tại Mục 18.3 E-CDNT và thư bảo lãnh được coi là không hợp lệ.

Mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu là bao nhiêu?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 thì căn cứ quy mô và tính chất của từng dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu cụ thể, mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu được quy định như sau:

(1) Từ 1% đến 1,5% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng;

(2) Từ 1,5% đến 3% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này;

(3) Từ 0,5% đến 1,5% tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đối với lựa chọn nhà đầu tư.

Lưu ý:

- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 ngày.

- Nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm dự thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu:

+ Đặt cọc;

+ Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

+ Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

- Nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy định của hồ sơ mời thầu; trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai.

>>> Xem thêm: Trọn bộ các văn bản về Đấu thầu hiện hành tại đây Tải

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

0 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào