Mẫu báo cáo về tình hình quan hệ tín dụng và nhu cầu cấp tín dụng đối với khách hàng và người có liên quan?
- Mẫu báo cáo về tình hình quan hệ tín dụng và nhu cầu cấp tín dụng đối với khách hàng và người có liên quan là mẫu nào?
- Tổ chức tín dụng phải ghi tình hình quan hệ tín dụng thế nào trong đơn đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khách hàng và người có liên quan?
- Tổ chức tín dụng phải đáp ứng các điều kiện gì để được xem xét chấp thuận khoản cấp tín dụng vượt giới hạn?
Mẫu báo cáo về tình hình quan hệ tín dụng và nhu cầu cấp tín dụng đối với khách hàng và người có liên quan là mẫu nào?
Mẫu báo cáo về tình hình quan hệ tín dụng và nhu cầu cấp tín dụng đối với khách hàng và người có liên quan là Mẫu biểu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 09/2024/QĐ-TTg sau đây:
TẢI VỀ Mẫu báo cáo về tình hình quan hệ tín dụng và nhu cầu cấp tín dụng đối với khách hàng và người có liên quan
Mẫu báo cáo về tình hình quan hệ tín dụng và nhu cầu cấp tín dụng đối với khách hàng và người có liên quan? (Hình từ Internet)
Tổ chức tín dụng phải ghi tình hình quan hệ tín dụng thế nào trong đơn đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khách hàng và người có liên quan?
Căn cứ theo quy định tại Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 09/2024/QĐ-TTg, quy định như sau:
III. TÌNH HÌNH QUAN HỆ TÍN DỤNG
- Nêu rõ tình hình quan hệ tín dụng hiện tại và lịch sử vay trả nợ; tình hình quan hệ tín dụng với các tổ chức tín dụng khác (nếu có).
- Điền và đính kèm mẫu biểu về tình hình quan hệ tín dụng và nhu cầu cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khách hàng, khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó tại Mẫu biểu số 01 tại Phụ lục đính kèm Quyết định này.
Như vậy, trong đơn đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khách hàng và người có liên quan, tổ chức tín dụng phải nêu rõ tình hình quan hệ tín dụng hiện tại và lịch sử vay trả nợ; tình hình quan hệ tín dụng với các tổ chức tín dụng khác (nếu có).
Đồng thời, tổ chức tín dụng phải điền và đính kèm mẫu biểu về tình hình quan hệ tín dụng và nhu cầu cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khách hàng, khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó tại Mẫu biểu số 01 tại Phụ lục đính kèm Quyết định 09/2024/QĐ-TTg.
Tổ chức tín dụng phải đáp ứng các điều kiện gì để được xem xét chấp thuận khoản cấp tín dụng vượt giới hạn?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định 09/2024/QĐ-TTg, để được xem xét chấp thuận khoản cấp tín dụng vượt giới hạn thì tổ chức tín dụng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
(1) Về cấp tín dụng hợp vốn:
- Đã đề xuất và thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật về việc cấp tín dụng hợp vốn đối với các dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn mà khả năng hợp vốn của các tổ chức tín dụng chưa đáp ứng được yêu cầu vay vốn của một khách hàng; hoặc
- Đã phát hành thư mời hợp vốn tới ít nhất 05 tổ chức tín dụng khác; đăng tải thư mời hợp vốn trên cổng thông tin điện tử chính thức của tổ chức tín dụng và cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Tạp chí Ngân hàng hoặc Thời báo Ngân hàng trong thời gian ít nhất 45 ngày nhưng không có tổ chức tín dụng khác tham gia hợp vốn.
(2) Tại thời điểm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn, tổ chức tín dụng đáp ứng các yêu cầu về giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
(3) Thực hiện đầy đủ các yêu cầu liên quan đến trách nhiệm, nghĩa vụ được nêu tại hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn và các văn bản phê duyệt chấp thuận cấp tín dụng vượt giới hạn trước đó;
(4) Đảm bảo tuân thủ quy định về giới hạn cấp tín dụng tại khoản 8 Điều 136 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 khi tính cả khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đang đề nghị.
Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định 09/2024/QĐ-TTg gồm có:
Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có dấu xác nhận của tổ chức tín dụng, bao gồm:
- Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó theo mẫu tại Phụ lục đính kèm Quyết định 09/2024/QĐ-TTg;
- Các hồ sơ, tài liệu chứng minh tổ chức tín dụng đã đáp ứng điều kiện tại điểm a khoản 2 Điều 3 Quyết định 09/2024/QĐ-TTg;
- Văn bản thẩm định của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, dự án, phương án vay vốn của khách hàng;
- Văn bản phê duyệt cấp tín dụng đối với khách hàng của cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng đề nghị;
- Văn bản đề nghị được cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng của khách hàng;
- Hồ sơ liên quan đến khách hàng đề nghị cấp tín dụng, bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận thành lập hoặc Quyết định thành lập; báo cáo tài chính đã được kiểm toán của 03 năm liền kề trước thời điểm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn; các tài liệu liên quan khác (nếu có);
- Hồ sơ pháp lý liên quan đến dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng, bao gồm:
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản phê duyệt, chấp thuận dự án, phương án của cấp có thẩm quyền;
+ Các tài liệu có liên quan khác.
- Báo cáo về tình hình quan hệ tín dụng và nhu cầu cấp tín dụng vượt giới hạn của một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó theo Mẫu biểu số 01 tại Phụ lục đính kèm Quyết định 09/2024/QĐ-TTg.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.