Mẫu báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được quản lý đất là mẫu nào?

Mẫu báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được quản lý đất là mẫu nào? Hướng dẫn lập báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được quản lý đất? Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất dựa theo nguyên tắc gì?

Mẫu báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được quản lý đất là mẫu nào?

Mẫu báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được quản lý đất là Mẫu số 05b/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

Tải về Mẫu báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được quản lý đất

Mẫu báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được quản lý đất là mẫu nào?

Mẫu báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được quản lý đất là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn lập báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được quản lý đất?

Hướng dẫn lập báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được quản lý đất theo quy định tại Mẫu số 05b/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:

(1) Đối với người được giao quản lý đất thì ghi tên cơ quan, tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư, đối với cộng đồng dân cư quản lý đất thì ghi tên của cộng đồng dân cư.

(2) Ghi tên của người được giao quản lý đất như điểm (1) và địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư;

Đối với cộng đồng dân cư quản lý đất thì ghi tên như điểm (1) và địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư.

(3) Ghi tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư,...); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, nơi có thửa đất/khu đất.

Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất dựa theo nguyên tắc gì?

Quy định chung về lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được quy định tại Điều 16 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT, bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập theo từng đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, các vùng kinh tế - xã hội và cả nước để thể hiện sự phân bố các loại đất tại thời điểm kiểm kê đất đai, gồm:

+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được lập trên cơ sở tổng hợp, khái quát hóa nội dung của bản đồ kiểm kê đất đai quy định tại Điều 20 Thông tư này;

+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện và cấp tỉnh được lập trên cơ sở tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các đơn vị hành chính trực thuộc;

+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội được lập trên cơ sở tiếp biên, tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các đơn vị hành chính cấp tỉnh trong quá trình thực hiện kiểm kê đất đai cả nước;

+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước được lập trên cơ sở tiếp biên, tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh hoặc của các vùng kinh tế - xã hội.

Lưu ý: Xác định tỷ lệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được quy định như sau:

Tỷ lệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh xác định theo quy định sau đây:

Đơn vị hành chính

Diện tích tự nhiên (ha)

Tỷ lệ bản đồ

Cấp xã

Dưới 120

1:1.000

Từ 120 đến 500

1:2.000


Trên 500 đến 3.000

1:5.000


Trên 3.000

1:10.000


Cấp huyện

Dưới 3.000

1:5.000

Từ 3.000 đến 12.000

1:10.000


Trên 12.000

1:25.000


Cấp tỉnh

Dưới 100.000

1:25.000

Từ 100.000 đến 350.000

1:50.000


Trên 350.000

1:100.000


Trường hợp lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của đơn vị hành chính có hình dạng đường địa giới phức tạp khó thể hiện nội dung khi lập bản đồ ở tỷ lệ theo quy định như chiều dài và chiều rộng lớn hơn nhau nhiều thì được phép lựa chọn tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định nêu trên.

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội lập ở tỷ lệ 1:250.000; bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước lập ở tỷ lệ 1: 1.000.000.

Ngoài ra, bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, các vùng kinh tế - xã hội và cả nước dạng số tuân thủ các quy định như sau:

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thể hiện ở các thông số: Đơn vị đo (Working Units); đơn vị làm việc chính (Master Units) là mét (m); đơn vị làm việc phụ (Sub Units) là milimét (mm); độ phân giải (Resolution) là 1000; tọa độ điểm trung tâm làm việc (Storage Center Point/Global Origin) là X:500000m, Y: 1000000m;

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp ở dạng số được lưu trữ dưới định dạng tệp tin *.dgn, kèm theo bộ ký hiệu; tệp tin phải ở dạng mở, cho phép chỉnh sửa, cập nhật thông tin khi cần thiết và định dạng fonts chữ, số tiếng Việt theo bảng mã Unicode TCVN 6909:2001; thống nhất sử dụng bộ thư viện các ký hiệu độc lập và các ký hiệu hình tuyến đã được thiết kế sẵn cho các tỷ lệ của bản đồ.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

512 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào