Mẫu bảng kê xác nhận giá trị khối lượng công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện là mẫu nào?

Mẫu bảng kê xác nhận giá trị khối lượng công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện là mẫu nào? Mức vốn tạm ứng đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được quy định như thế nào? Chủ đầu tư thu hồi vốn tạm ứng đối với đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong thời hạn bao nhiêu ngày?

Mẫu bảng kê xác nhận giá trị khối lượng công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện là mẫu nào?

Mẫu bảng kê xác nhận giá trị khối lượng công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện là Mẫu số 03.b/TT được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP, mẫu có dạng như sau:

TẢI VỀ Mẫu bảng kê xác nhận giá trị khối lượng công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện.

Mẫu bản kê xác nhận giá trị khối lượng công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện là mẫu nào?

Mẫu bảng kê xác nhận giá trị khối lượng công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Mức vốn tạm ứng đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được quy định như thế nào?

Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị định 99/2021/NĐ-CP thì mức vốn tạm ứng đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư là công việc thực hiện không thông qua hợp đồng, theo đó, mức vốn tạm ứng được xác định như sau:

Mức vốn tạm ứng theo kế hoạch, tiến độ thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; mức vốn tạm ứng tối đa theo yêu cầu không vượt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì căn cứ vào hồ sơ tài liệu liên quan để chi trả cho người thụ hưởng;

Trường hợp đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chi trả thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư mở tài khoản tiền gửi tại cơ quan kiểm soát, thanh toán để tiếp nhận vốn tạm ứng do chủ đầu tư chuyển đến để thực hiện chi trả.

Lưu ý: Vốn tạm ứng không được vượt kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền phân bổ cho dự án (khoản 4 Điều 10 Nghị định 99/2021/NĐ-CP).

Ngoài ra, khi tạm ứng vốn đối với công việc thực hiện không thông qua hợp đồng hoặc thực hiện thông qua hợp đồng của dự án không có cấu phần xây dựng phải đảm bảo nguyên tắc sau (điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định 99/2021/NĐ-CP):

- Đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng của dự án không có cấu phần xây dựng, việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực và chủ đầu tư đã nhận được bảo lãnh tạm ứng hợp đồng của nhà thầu (đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng) với giá trị tương đương của khoản tiền tạm ứng; mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng, mức thu hồi tạm ứng từng lần, thời điểm thu hồi tạm ứng từng lần và các nội dung khác đảm bảo việc thu hồi tạm ứng do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu theo đúng quy định phải được ghi cụ thể trong hợp đồng và phải phù hợp với tiến độ đầu tư dự án, tiến độ thực hiện hợp đồng và khối lượng thực hiện theo từng năm.

Mức vốn tạm ứng và số lần tạm ứng được phân định cụ thể theo từng năm phù hợp với tiến độ thực hiện hợp đồng trong năm tương ứng (nếu có).

- Đối với công việc thực hiện không thông qua hợp đồng, việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi dự toán chi phí thực hiện công việc hoặc phương án giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư.

- Căn cứ vào nhu cầu tạm ứng vốn, chủ đầu tư có thể tạm ứng vốn một lần hoặc nhiều lần đảm bảo tổng mức vốn tạm ứng không vượt mức vốn tạm ứng tối đa quy định tại khoản 3 Điều này.

- Chủ đầu tư có trách nhiệm cùng với nhà thầu tính toán mức tạm ứng hợp lý và tuân thủ theo đúng quy định tại khoản 3 Điều này, quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả và có trách nhiệm thu hồi đủ số vốn đã tạm ứng theo quy định.

Chủ đầu tư thu hồi vốn tạm ứng đối với đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong thời hạn bao nhiêu ngày?

Căn cứ theo điểm b khoản 5 Điều 10 Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Tạm ứng vốn
...
5. Thu hồi vốn tạm ứng:
a) Vốn tạm ứng được thu hồi qua các lần thanh toán khối lượng hoàn thành của hợp đồng, mức thu hồi từng lần do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu, được quy định cụ thể trong hợp đồng và đảm bảo thu hồi hết khi giá trị giải ngân đạt 80% giá trị hợp đồng (trừ trường hợp được người có thẩm quyền cho tạm ứng ở mức cao hơn).
b) Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: sau khi chi trả cho người thụ hưởng, chủ đầu tư tập hợp chứng từ, làm thủ tục thanh toán và thu hồi tạm ứng trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày chi trả cho người thụ hưởng, không chờ đến khi hoàn thành toàn bộ phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư mới làm thủ tục thu hồi vốn tạm ứng.
Đối với chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, cơ quan kiểm soát, thanh toán căn cứ vào quyết toán chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt để làm thủ tục thu hồi vốn tạm ứng.
...

Theo đó,đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: sau khi chi trả cho người thụ hưởng, chủ đầu tư tập hợp chứng từ, làm thủ tục thanh toán và thu hồi tạm ứng trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày chi trả cho người thụ hưởng, không chờ đến khi hoàn thành toàn bộ phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư mới làm thủ tục thu hồi vốn tạm ứng.

Tái định cư Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Tái định cư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chưa được bố trí tái định cư thì người dân ở đâu? Bố trí tái định cư có phải hoàn thành trước khi có quyết định thu hồi đất không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng cho thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư mới nhất là mẫu nào? Tải mẫu hợp đồng ở đâu?
Pháp luật
Bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho người sử dụng đất có đất bị thu hồi phải bảo đảm tuân thủ điều gì?
Pháp luật
Bố trí tái định cư tại chỗ là gì? Bố trí tái định cư tại địa điểm khác là gì? Không có nhu cầu tái định cư tại chỗ có được tái định cư tại địa điểm khác?
Pháp luật
UBND cấp tỉnh có thực hiện nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ tái định cư không? Nhà nước thực hiện bồi thường hỗ trợ tái định cư khi nào?
Pháp luật
Hướng dẫn bố trí tái định cư và mức hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất từ 01/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Bồi thường, tái định cư đối với căn hộ chung cư thuộc tài sản công từ 1/8/2024 được thực hiện theo quy định như thế nào?
Pháp luật
Được bố trí tái định cư thì có được ghi nợ nghĩa vụ tài chính về đất đai? Bố trí tái định cư tại những địa điểm nào?
Pháp luật
Điều 86 Luật Đất đai 2024 quy định đơn vị, tổ chức nào thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư?
Pháp luật
Khu tái định cư là gì? Khu tái định cư phải đảm bảo gì? Địa điểm nào được ưu tiên nhất khi lựa chọn địa điểm tái định cư?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tái định cư
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
747 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tái định cư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tái định cư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào