Mất Giấy chứng minh sĩ quan có được cấp lại hay không? Thủ tục cấp lại Giấy chứng minh sĩ quan được quy định như thế nào?
Mất Giấy chứng minh sĩ quan có được cấp lại hay không?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 15 Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định như sau:
"Điều 15. Cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại
1. Cấp lần đầu Giấy chứng minh sĩ quan trong trường hợp sau:
a) Khi được phong quân hàm sĩ quan tại ngũ;
b) Sĩ quan dự bị được tuyển chọn bổ sung vào ngạch sĩ quan tại ngũ.
2. Cấp đổi Giấy chứng minh sĩ quan trong trường hợp sau:
a) Khi hết thời hạn sử dụng quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 14 Thông tư này hoặc Giấy chứng minh sĩ quan bị hư hỏng;
b) Khi được thăng hoặc bị giáng cấp bậc quân hàm sĩ quan cấp tướng, cấp tá;
c) Khi thay đổi đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
d) Khi thay đổi họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc, quê quán, nơi thường trú hoặc thay đổi nhân dạng do bị thương tích, thẩm mỹ, chỉnh hình.
3. Cấp lại khi bị mất Giấy chứng minh sĩ quan.
4. Cấp lần đầu Thẻ sĩ quan dự bị khi đăng ký sĩ quan dự bị theo quy định tại Điều 39 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
5. Cấp đổi Thẻ sĩ quan dự bị trong trường hợp sau đây:
a) Khi sĩ quan dự bị được thăng quân hàm cấp úy lên cấp tá hoặc bị giáng quân hàm cấp tá xuống cấp úy, Thẻ bị hư hỏng;
b) Khi thay đổi họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; nơi thường trú hoặc thay đổi nhân dạng do bị thương tích, thẩm mỹ, chỉnh hình;
6. Cấp lại khi bị mất Thẻ sĩ quan dự bị."
Theo đó, trường hợp bị mất Giấy chứng minh sĩ quan sẽ được cấp lại theo quy định trên.
Cho nên, khi mất Giấy chứng minh sĩ quan phải làm thủ tục cấp lại.
Thủ tục cấp lại Giấy chứng minh sĩ quan được quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 16 Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định như sau:
"Điều 16. Trình tự, thủ tục cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại
1. Cấp lần đầu
a) Cá nhân điền vào tờ khai theo mẫu;
b) Cơ quan cán bộ sư đoàn, lữ đoàn và tương đương thực hiện chụp ảnh, lấy vân tay, lập danh sách đăng ký, cập nhật dữ liệu in Giấy chứng minh sĩ quan cấp tá, cấp úy và Thẻ sĩ quan dự bị báo cáo cơ quan cán bộ cấp trên trực tiếp; thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;
c) Cơ quan cán bộ đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản này đối với sĩ quan tại ngũ, sĩ quan dự bị thuộc quyền quản lý; tiếp nhận danh sách đăng ký, dữ liệu in Giấy chứng minh sĩ quan và Thẻ sĩ quan dự bị của đơn vị cấp dưới; kiểm tra, hoàn thiện thủ tục báo cáo người có thẩm quyền cấp quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư này; ép màng nhựa Thẻ sĩ quan dự bị và hoàn trả đơn vị; thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận; tổng hợp danh sách và dữ liệu in Giấy chứng minh sĩ quan và Thẻ sĩ quan dự bị báo cáo Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị;
d) Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị báo cáo người có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 và Khoản 6 Điều 12 Thông tư này cấp Giấy chứng minh sĩ quan cấp tướng; sĩ quan của các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng và Ban Cơ yếu Chính phủ; đồng thời, tiếp nhận danh sách và Giấy chứng minh sĩ quan tại ngũ của đơn vị, thực hiện kiểm tra, ép màng nhựa, hoàn trả đơn vị; thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
2. Cấp đổi, cấp lại
a) Trường hợp cấp đổi quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2 và Điểm a Khoản 5 Điều 15 Thông tư này, cá nhân điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cơ quan quy định tại Điểm b, c, d Khoản 1 Điều này;
b) Trường hợp cấp đổi quy định tại Điểm d Khoản 2 và Điểm b Khoản 5 Điều 15 Thông tư này, cá nhân có đơn đề nghị cấp đổi, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp, điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cơ quan quy định tại Điểm b, c, d Khoản 1 Điều này;
c) Trường hợp cấp lại quy định tại Khoản 3 và Khoản 6 Điều 15 Thông tư này, cá nhân có đơn đề nghị cấp lại, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp, điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cho cơ quan quy định tại Điểm b, c, d Khoản 1 Điều này;
d) Cơ quan thực hiện trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại quy định tại Điểm b, c, d Khoản 1 Điều này."
Theo đó, trình tự và thủ tục cấp lại Giấy chứng minh sĩ quan thực hiện theo quy định trên.
Giấy chứng minh sĩ quan (Hình từ Internet)
Giấy chứng minh sĩ quan ghi những thông tin gì?
Căn cứ tại Điều 17 Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định như sau:
"Điều 17. Thông tin trên Giấy chứng minh sĩ quan; Thẻ sĩ quan dự bị
1. Mặt trước Giấy chứng minh sĩ quan
a) Số: Là số hiệu sĩ quan gồm 8 chữ số;
b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;
c) Cấp bậc: Cấp bậc thiếu úy đến cấp bậc đại úy, ghi cấp úy; cấp tá và cấp tướng ghi cấp bậc quân hàm sĩ quan hiện tại;
d) Đơn vị cấp: Giấy chứng minh sĩ quan cấp tướng ghi Bộ Quốc phòng; Giấy chứng minh sĩ quan cấp tá, cấp úy ghi tên đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
đ) Ngày, tháng, năm: Ghi ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng minh sĩ quan;
e) Ảnh: Quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
g) Hạn sử dụng: Quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
2. Mặt sau Giấy chứng minh sĩ quan
a) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh;
b) Dân tộc: Ghi tên dân tộc theo quy định của pháp luật;
c) Quê quán: Ghi xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
d) Nơi thường trú: Là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của gia đình; trường hợp chưa đăng ký hộ khẩu thì ghi theo hộ khẩu của vợ, chồng, con hoặc bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp; địa danh hành chính cấp xã ghi thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã, thành phố ghi số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;
đ) Nhân dạng: Ghi chiều cao, đặc điểm riêng quy định tại Điểm a Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Thông tư này;
e) Nhóm máu: Quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
..."
Theo đó, trên Giấy chứng minh sĩ quan sẽ ghi những thông tin theo đúng như quy định trên của pháp luật.
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.