Làm thế nào để bảo vệ bí mật kinh doanh của doanh nghiệp? Chứng cứ chứng minh chủ thể quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh gồm những gì?
Làm thế nào để bảo vệ bí mật kinh doanh của doanh nghiệp?
Trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, bí mật kinh doanh chính là đối tượng quyền sở hữu công nghiệp, là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.
Bí mật kinh doanh của doanh nghiệp có thể hiểu đó là những thông tin nội bộ doanh nghiệp, bao gồm thông tin về nhân sự, thông tin về tài chính doanh nghiệp, thông tin về các sản phẩm, hàng hóa sắp ra mắt của công ty và các bí mật kinh doanh khác.
Doanh nghiệp muốn bảo vệ bí mật kinh doanh của mình thì trước tiên cần nắm bắt rõ một số quy định có liên quan sau đây:
Thứ nhất, xác định chủ sở hữu bí mật kinh doanh:
Theo quy định tại khoản 3 Điều 121 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 thì chủ sở hữu bí mật kinh doanh là tổ chức, cá nhân có được bí mật kinh doanh một cách hợp pháp và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó.
Bí mật kinh doanh mà bên làm thuê, bên thực hiện nhiệm vụ được giao có được trong khi thực hiện công việc được thuê hoặc được giao thuộc quyền sở hữu của bên thuê hoặc bên giao việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Thứ hai, điều kiện chung đối với bí mật kinh doanh được bảo hộ:
Theo quy định tại Điều 84 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 thì bí mật kinh doanh được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được;
- Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó;
- Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.
Thứ ba, các hành vi bị coi là xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh:
Căn cứ khoản 1 Điều 127 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định thì các hành vi sau đây bị coi là xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh:
- Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người kiểm soát hợp pháp bí mật kinh doanh đó;
- Bộc lộ, sử dụng thông tin thuộc bí mật kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu bí mật kinh doanh đó;
- Vi phạm hợp đồng bảo mật hoặc lừa gạt, xui khiến, mua chuộc, ép buộc, dụ dỗ, lợi dụng lòng tin của người có nghĩa vụ bảo mật nhằm tiếp cận, thu thập hoặc làm bộc lộ bí mật kinh doanh;
- Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh của người nộp đơn theo thủ tục xin cấp phép kinh doanh hoặc lưu hành sản phẩm bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của cơ quan có thẩm quyền;
- Sử dụng, bộc lộ bí mật kinh doanh dù đã biết hoặc có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được có liên quan đến một trong các hành vi nêu trên;
- Không thực hiện nghĩa vụ bảo mật dữ liệu theo quy định tại Điều 128 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi bởi khoản 49 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022).
Bí mật kinh doanh tạo cho doanh nghiệp một lợi thế cạnh tranh hơn so các đối thủ của mình. Do đó, để bảo vệ bí mật kinh doanh, doanh nghiệp có thể tham khảo một số cách sau đây:
Cách 1: Xác định bí mật kinh doanh:
Bởi theo khoản 4 Điều 10 Nghị định 65/2023/NĐ-CP thì quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở đầu tư tài chính, trí tuệ hay bất kỳ cách thức hợp pháp nào để tìm ra, tạo ra hoặc đạt được thông tin và bảo mật thông tin tạo thành bí mật kinh doanh đó mà không cần thực hiện thủ tục đăng ký.
Vì vậy, doanh nghiệp cần phải xác định rõ ràng thông tin nào được coi là bí mật kinh doanh dựa trên các tiêu chí như giá trị, tính bí mật, và nỗ lực bảo mật của doanh nghiệp.
Sau đó, lập danh mục bí mật kinh doanh và phân loại theo mức độ quan trọng để có biện pháp bảo vệ phù hợp.
Cách 2: Thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh:
Tại Điều 4 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH quy định, khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận với người lao động về nội dung bảo vệ bí mật kinh doanh trong hợp đồng lao động hoặc bằng văn bản khác theo quy định của pháp luật.
Thỏa thuận về bảo vệ bí mật kinh doanh có thể gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Danh mục bí mật kinh doanh;
- Phạm vi sử dụng bí mật kinh doanh;
- Thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh;
- Phương thức bảo vệ bí mật kinh doanh;
- Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động trong thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh;
- Xử lý vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh.
Cách 3: Áp dụng biện pháp kỹ thuật và hành chính:
Để bảo vệ bí mật kinh doanh của mình thì doanh nghiệp cũng có thể thiết lập các biện pháp bảo mật cần thiết, xây dựng quy chế nội bộ trong công ty như:
- Hạn chế truy cập vào thông tin bí mật kinh doanh: chỉ cấp quyền truy cập cho những người có nhu cầu cần thiết và có cam kết bảo mật thông tin.
- Sử dụng các biện pháp bảo mật kỹ thuật như mật khẩu, mã hóa, tường lửa,... để bảo vệ dữ liệu bí mật.
- Kiểm soát việc sao chép, lưu trữ, và truyền tải thông tin bí mật kinh doanh.
- Giám sát và kiểm tra hệ thống an ninh để phát hiện và ngăn chặn các hành vi xâm nhập trái phép.
Làm thế nào để bảo vệ bí mật kinh doanh của doanh nghiệp? (Hình từ Internet)
Chứng cứ chứng minh chủ thể quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh gồm những gì?
Như đã phân tích ở trên thì quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập mà không cần thực hiện thủ tục đăng ký.
Do đó, khi sử dụng quyền và giải quyết tranh chấp quyền đối với bí mật kinh doanh, chủ thể có bí mật kinh doanh phải chứng minh quyền của mình bằng các chứng cứ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 91 Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
Cụ thể đó là: bản mô tả nội dung, hình thức lưu giữ, cách thức bảo vệ và phương thức có được bí mật kinh doanh.
Lưu ý: Chủ sở hữu bí mật kinh doanh không có quyền cấm người khác thực hiện các hành vi sau đây:
- Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh thu được khi không biết và không có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được một cách bất hợp pháp;
- Bộc lộ dữ liệu bí mật nhằm bảo vệ công chúng theo quy định tại khoản 1 Điều 128 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi bởi khoản 49 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022);
- Sử dụng dữ liệu bí mật quy định tại Điều 128 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi bởi khoản 49 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022) không nhằm mục đích thương mại;
- Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra một cách độc lập;
- Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra do phân tích, đánh giá sản phẩm được phân phối hợp pháp với điều kiện người phân tích, đánh giá không có thỏa thuận khác với chủ sở hữu bí mật kinh doanh hoặc người bán hàng.
Những đối tượng nào không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh?
Căn cứ Điều 85 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định thì các thông tin bí mật sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh:
(1) Bí mật về nhân thân;
(2) Bí mật về quản lý nhà nước;
(3) Bí mật về quốc phòng, an ninh;
(4) Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.