Không lập sổ họ bị phạt bao nhiêu tiền? Chủ họ có phải luôn có trách nhiệm lập sổ họ hay không?

Không lập sổ họ bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền? Chủ họ có phải luôn có trách nhiệm lập sổ họ hay không hay thành viên trong họ cũng có trách nhiệm lập sổ họ? Sổ họ có các nội dung gì theo quy định hiện nay?

Có bắt buộc phải lập sổ họ hay không?

Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 19/2019/NĐ-CP quy định về sổ họ như sau:

Sổ họ
1. Chủ họ phải lập và giữ sổ họ, trừ trường hợp có thỏa thuận về việc một thành viên lập và giữ sổ họ. Trường hợp dây họ không có chủ họ thì các thành viên thỏa thuận giao cho một thành viên lập và giữ sổ họ.
...

Theo Điều 16 Nghị định 19/2019/NĐ-CP quy định về nghĩa vụ của thành viên như sau:

Nghĩa vụ của thành viên
1. Thành viên trong họ không có lãi có các nghĩa vụ sau đây:
a) Góp phần họ theo thoả thuận;
b) Thông báo về nơi cư trú mới trong trường hợp có thay đổi cho những người tham gia dây họ;
c) Tiếp tục góp các phần họ để các thành viên khác được lĩnh cho đến khi thành viên cuối cùng lĩnh họ trong trường hợp đã lĩnh họ trước thành viên khác;
d) Các nghĩa vụ của thành viên trong việc thực hiện quy định tại Điều 10 và khoản 2 Điều 11 của Nghị định này;
đ) Trong trường hợp không có chủ họ thì thành viên được giao lập và giữ sổ họ có các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 12, khoản 5 và khoản 6 Điều 18 của Nghị định này.

Như vậy, chủ họ phải lập sổ họ nhưng trong trường hợp không có chủ họ thì các thành viên thỏa thuận giao cho một thành viên lập và giữ sổ họ.

Không lập sổ họ bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo Điều 16 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về họ, hụi, biêu, phường như sau:

Vi phạm quy định về họ, hụi, biêu, phường
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thông báo cho các thành viên về nơi cư trú mới trong trường hợp có sự thay đổi;
b) Không thông báo đầy đủ về số lượng dây họ, hụi, biêu, phường (sau đây gọi tắt là họ), phần họ, kỳ mở họ hoặc số lượng thành viên của từng dây họ mà mình đang làm chủ họ cho người muốn gia nhập dây họ;
c) Không lập biên bản thỏa thuận về dây họ hoặc lập biên bản nhưng không có các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật;
d) Không lập sổ họ;
đ) Không giao các phần họ cho thành viên lĩnh họ tại mỗi kỳ mở họ;
e) Không cho các thành viên xem, sao chụp sổ họ và cung cấp các thông tin liên quan đến dây họ khi có yêu cầu;
g) Không giao giấy biên nhận cho thành viên khi góp họ, lĩnh họ, nhận lãi, trả lãi hoặc thực hiện giao dịch khác có liên quan.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú về việc tổ chức dây họ có giá trị các phần họ tại một kỳ mở họ từ 100.000.000 đồng trở lên;

Như vậy, nếu không lập sổ họ có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Sổ họ

Không lập sổ họ bị phạt bao nhiêu tiền? (hình từ internet)

Sổ họ có các nội dung gì?

Theo Điều 12 Nghị định 19/2019/NĐ-CP quy định về sổ họ như sau:

Sổ họ
...
2. Sổ họ có các nội dung sau đây:
a) Các nội dung của thỏa thuận về dây họ quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định này;
b) Ngày góp phần họ, số tiền đã góp họ của từng thành viên;
c) Ngày lĩnh họ, số tiền đã lĩnh họ của thành viên lĩnh họ;
d) Chữ ký hoặc điểm chỉ của thành viên khi góp họ và lĩnh họ;
đ) Các nội dung khác liên quan đến hoạt động của dây họ.

Theo Điều 8 Nghị định 19/2019/NĐ-CP quy định về nội dung văn bản thoả thuận về dây họ như sau:

Nội dung văn bản thoả thuận về dây họ
1. Văn bản thỏa thuận về dây họ có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Họ, tên, số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; ngày, tháng, năm sinh; nơi cư trú của chủ họ (nơi chủ họ thường xuyên sinh sống hoặc nơi đang sinh sống nếu không xác định được nơi thường xuyên sinh sống);
b) Số lượng thành viên, họ, tên, số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của từng thành viên;
c) Phần họ;
d) Thời gian diễn ra dây họ, kỳ mở họ;
đ) Thể thức góp họ, lĩnh họ.
...

Như vậy, sổ họ có các nội dung sau đây:

- Họ, tên, số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; ngày, tháng, năm sinh; nơi cư trú của chủ họ (nơi chủ họ thường xuyên sinh sống hoặc nơi đang sinh sống nếu không xác định được nơi thường xuyên sinh sống);

- Số lượng thành viên, họ, tên, số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của từng thành viên;

- Phần họ;

- Thời gian diễn ra dây họ, kỳ mở họ;

- Thể thức góp họ, lĩnh họ.

- Ngày góp phần họ, số tiền đã góp họ của từng thành viên;

- Ngày lĩnh họ, số tiền đã lĩnh họ của thành viên lĩnh họ;

- Chữ ký hoặc điểm chỉ của thành viên khi góp họ và lĩnh họ;

- Các nội dung khác liên quan đến hoạt động của dây họ.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
59 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào