Không có chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì có quyết toán thuế thu nhập cá nhân được không?

Không có chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì có quyết toán thuế thu nhập cá nhân được không? Cụ thể tôi làm cho công ty nước ngoài A có chủ là người nước ngoài được gần 7 năm. Vào tháng 3 năm 2020, tôi nghỉ việc và qua làm ở công ty khác, vừa qua em nhận được tin là công ty A nợ tiền thuế và bỏ văn phòng không làm việc nữa và cũng không liên lạc được với giám đốc người nước ngoài cũng không có làm thủ tục giải thể công ty. Vậy cho tôi xin hỏi là vào kỳ quyết toán thuế năm 2020 nếu tôi không có chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của công ty A thì tôi có thể quyết toán thuế năm 2020 không? - Câu hỏi của anh Tùng (TPHCM).

Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân bao gồm những gì?

Căn cứ điểm b tiết 9.2 và điểm b tiết 9.9 khoản 9 Phụ lục I Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân như sau:

Đối với cá nhân khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân trực tiếp với cơ quan thuế, hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân

- Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

- Bản sao (bản chụp từ bản chính) các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử thì người nộp thuế sử dụng bản thể hiện của chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử (bản giấy do người nộp thuế tự in chuyển đổi từ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gốc do tổ chức, cá nhân trả thu nhập gửi cho người nộp thuế).

- Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp.

- Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).

- Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.

- Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc quy định tại khoản 9.11 Phụ lục này (nếu tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời điểm quyết toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc).

Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập, hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân như sau:

- Tờ khai thuyết toán thuế thu nhập cá nhân

- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần

- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần

- Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh mẫu.

Không có chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì có quyết toán thuế thu nhập cá nhân được không?

Không có chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì có quyết toán thuế thu nhập cá nhân được không? (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân là bao lâu?

Căn cứ Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời gian nộp hồ sơ khai thuế như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
...
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
...

Theo đó, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định tại khoản 2 Điều 44 nêu trên.

Không có chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì có quyết toán thuế thu nhập cá nhân được không?

Căn cứ Điều 1 chương IV Công văn 883/TCT-DNNCN năm 22022 quy định về khai quyết toán thuế như sau:

THỦ TỤC KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ
Khai quyết toán thuế
Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN
...
- Bản sao (bản chụp từ bản chính) các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử thì người nộp thuế sử dụng bản thể hiện của chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử (bản giấy do người nộp thuế tự in chuyển đổi từ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gốc do tổ chức, cá nhân trả thu nhập gửi cho người nộp thuế).

Như vậy, theo quy định trên để quyết toán thuế thu nhập cá nhân, người nộp thuế tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.

Cơ quan thuế chỉ dựa trên cơ sở dữ liệu của ngành thuế xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế trong trường hợp doanh nghiệp trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động.

Trường hợp của bạn, nếu như công ty A chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế sẽ xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho bạn mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

43,194 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào