Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất được biên tập, tổng hợp như thế nào theo quy định pháp luật?

Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất bao gồm những nội dung gì? Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất được biên tập, tổng hợp như thế nào? Khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được trình bày như thế nào?

Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất bao gồm những nội dung gì?

Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất được quy định tại Điều 19 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT như sau:

Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất
1. Căn cứ pháp lý; mục đích, yêu cầu của việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2. Khái quát về vị trí địa lý của đơn vị hành chính.
3. Thời điểm xây dựng và hoàn thành việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
4. Các nguồn tài liệu sử dụng và phương pháp, công nghệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
5. Xác định khu vực đã đo đạc bản đồ địa chính chính quy.
6. Đánh giá chất lượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất về mức độ đầy đủ, chi tiết và độ chính xác của các yếu tố nội dung.
7. Những vấn đề còn tồn tại, hạn chế của bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
8. Kết luận, kiến nghị biện pháp khắc phục hạn chế, tồn tại.

Theo đó, báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất được quy định như sau:

- Căn cứ pháp lý; mục đích, yêu cầu của việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

- Khái quát về vị trí địa lý của đơn vị hành chính.

- Thời điểm xây dựng và hoàn thành việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

- Các nguồn tài liệu sử dụng và phương pháp, công nghệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

- Xác định khu vực đã đo đạc bản đồ địa chính chính quy.

- Đánh giá chất lượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất về mức độ đầy đủ, chi tiết và độ chính xác của các yếu tố nội dung.

- Những vấn đề còn tồn tại, hạn chế của bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

- Kết luận, kiến nghị biện pháp khắc phục hạn chế, tồn tại.

Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất được biên tập, tổng hợp như thế nào theo quy định pháp luật?

Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất được biên tập, tổng hợp như thế nào theo quy định pháp luật? (Hình từ Internet)

Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất được biên tập, tổng hợp như thế nào?

Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất được biên tập, tổng hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT như sau:

- Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được thể hiện bằng ranh giới và ký hiệu loại đất (gồm mã và màu loại đất) theo các chỉ tiêu kiểm kê đất đai. Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh, các vùng kinh tế - xã hội và cả nước được thể hiện bằng ranh giới và ký hiệu loại đất theo các chỉ tiêu tổng hợp quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

- Ký hiệu loại đất gồm mã và màu loại đất;

- Các khoanh đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp phải bảo đảm ranh giới khép kín, không có phần diện tích chồng, hở giữa các khoanh đất. Ranh giới khoanh đất phải được khái quát hóa, làm trơn, bảo đảm diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ như sau:

Tỷ lệ bản đồ

Diện tích khoanh đất trên bản đồ

Từ 1:1.000 đến 1:10.000

≥ 16 mm2

Từ 1:25.000 đến 1:100.000

≥ 9 mm2

Từ 1:250.000 đến 1:1.000.000

≥ 4 mm2

+ Trường hợp khoanh đất có diện tích nhỏ hơn theo quy định nêu trên thì thể hiện bằng ký hiệu tượng trưng là hình chấm tròn có đường kính là 2 mm và theo màu của loại đất cần thể hiện.

+ Riêng đối với các đảo có diện tích nhỏ hơn quy định trên đây thì vẫn phải được thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm theo ghi chú tên đảo (nếu có) mà không thực hiện tổng quát hóa.

Khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được trình bày như thế nào?

Khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được trình bày theo quy định tại khoản 6 Điều 18 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT như sau:

Biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
...
6. Khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được trình bày như sau:
a) Đối với bản đồ tỷ lệ 1:1.000, 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000 chỉ biểu thị lưới kilômét, với kích thước ô vuông lưới kilômét là 10cm x 10cm;
b) Đối với bản đồ tỷ lệ 1:25.000 biểu thị lưới kilômét, với kích thước ô vuông lưới kilômét là 8cm x 8cm;
c) Đối với bản đồ tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000, 1:250.000 và 1:1.000.000 chỉ biểu thị lưới kinh tuyến, vĩ tuyến với kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến như sau:
....

Theo đó, khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được trình bày như sau:

- Đối với bản đồ tỷ lệ 1:1.000, 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000 chỉ biểu thị lưới kilômét, với kích thước ô vuông lưới kilômét là 10cm x 10cm;

- Đối với bản đồ tỷ lệ 1:25.000 biểu thị lưới kilômét, với kích thước ô vuông lưới kilômét là 8cm x 8cm;

- Đối với bản đồ tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000, 1:250.000 và 1:1.000.000 chỉ biểu thị lưới kinh tuyến, vĩ tuyến với kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến như sau:

Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến

1:50.000

5’x 5’

1:100.000

10’ x 10’

1:250.000

20’ x 20’

1:1.000.000

10 x 10

Lưu ý:

Việc biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số ngoài việc thực hiện theo quy định nêu trên, còn phải thực hiện theo các yêu cầu theo quy định tại khoản 7 Điều 18 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT như sau::

- Các đối tượng dạng đường phải thể hiện liên tục, không đứt đoạn và chỉ được dừng tại các điểm nút giao nhau giữa các đường thể hiện các đối tượng cùng kiểu;

- Những đối tượng dạng vùng phải thể hiện là các vùng khép kín;

- Các đối tượng dạng điểm phải thể hiện bằng các ký hiệu dạng điểm trong các bộ ký hiệu đã được thiết kế sẵn;

- Các đối tượng trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải thể hiện đúng lớp, màu sắc, lực nét và các thông số kèm theo như quy định tại bảng phân lớp đối tượng tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT. Mỗi khoanh đất phải có một mã loại đất, khi biên tập lược bỏ để in không được xóa mà phải chuyển về lớp riêng để lưu trữ.

>> Tải về Xem chi tiết quy định chung về ký hiệu và phân lớp các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

42 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào