Khi tiến hành thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam thương nhân nước ngoài có cần phải có mặt tại Việt Nam không?
- Thương nhân nước ngoài có cần phải có mặt tại Việt Nam khi tiến hành thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam không?
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài phải có chữ ký của đối tượng nào?
- Thương nhân nước ngoài lập đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu nào?
Thương nhân nước ngoài có cần phải có mặt tại Việt Nam khi tiến hành thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam không?
Căn cứ tại Điều 11 Nghị định 07/2016/NĐ-CP về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:
Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
1. Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
3. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều này, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
4. Trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định này và trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Như vậy, có thể thấy rằng, thương nhân nước ngoài có thể không cần phải có mặt tại Việt Nam khi thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Bởi, quá trình thành lập Văn phòng đại diện chỉ bao gồm công tác nộp hồ sơ, nhận giấy phép và điều chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước (nếu có).
Do đó, thương nhân nước ngoài có thể lựa chọn nộp hồ sơ thông qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) hoặc thông qua một bên thứ ba đại diện thực việc nộp hồ sơ và nhận Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Thương nhân nước ngoài có cần phải có phải có mặt tại Việt Nam khi tiến hành thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam không? (Hình từ Internet)
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài phải có chữ ký của đối tượng nào?
Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 07/2016/NĐ-CP về hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:
Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
1. Hồ sơ 01 bộ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
b) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
c) Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
d) Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
đ) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
e) Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.
2. Tài liệu quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d và Điểm đ (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện là người nước ngoài) Khoản 1 Điều này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tài liệu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Như vậy, đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương phải có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài.
Thương nhân nước ngoài lập đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu nào?
Thương nhân nước ngoài lập đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 11/2016/TT-BCT.
Tải về Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.