Khi thực hiện dự án có vốn đầu tư công thì phải trải qua quá trình thực hiện giám sát dự án đầu tư công, vậy theo quy định hiện nay nội dung giám sát dự án về đầu tư công gồm những gì, được thực hiện như thế nào?
- Nội dung giám sát của chủ đầu tư, chủ sử dụng gồm những gì?
- Nội dung giám sát của người có thẩm quyền quyết định đầu tư được thực hiện như thế nào?
- Nội dung giám sát của cơ quan chủ quản và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công được quy định như thế nào?
- Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện như thế nào?
Nội dung giám sát của chủ đầu tư, chủ sử dụng gồm những gì?
Nội dung giám sát dự án đầu tư công
Căn cứ Điều 51 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về nội dung giám sát của chủ đầu tư, chủ sử dụng như sau:
(1) Chủ đầu tư tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra toàn bộ quá trình thực hiện dự án và báo cáo nội dung sau:
- Việc quản lý thực hiện dự án: Lập kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực hiện dự án; tình hình thực hiện và điều chỉnh kế hoạch;
- Tình hình thực hiện dự án đầu tư; Tiến độ thực hiện; khối lượng và giá trị khối lượng thực hiện; chất lượng công việc; các biến động trong quá trình thực hiện dự án;
- Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư: Việc huy động vốn cho dự án; giải ngân (tạm ứng, thu hồi tạm ứng, thanh toán); quyết toán vốn dự án hoàn thành; nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có) và việc xử lý;
- Năng lực tổ chức thực hiện dự án và việc chấp hành các quy định về quản lý đầu tư, của ban quản lý dự án và các nhà thầu;
- Khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện dự án và việc xử lý theo thẩm quyền;
- Đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền.
(2) Chủ sử dụng tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra toàn bộ quá trình khai thác, vận hành dự án và báo cáo nội dung sau:
- Việc quản lý, khai thác, vận hành dự án;
- Khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình khai thác, vận hành dự án và việc xử lý theo thẩm quyền;
- Đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền.
Nội dung giám sát của người có thẩm quyền quyết định đầu tư được thực hiện như thế nào?
Căn cứ Điều 52 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về nội dung giám sát của người có thẩm quyền quyết định đầu tư như sau:
(1) Nội dung theo dõi:
- Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của chủ đầu tư, chủ sử dụng;
- Tổng hợp tình hình thực hiện dự án: Tiến độ thực hiện; thực hiện kế hoạch vốn đầu tư; giải ngàn, quyết toán vốn dự án hoàn thành; nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có) và việc xử lý; khó khăn, vướng mắc, phát sinh ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án và kết quả xử lý;
- Tổng hợp tình hình tổ chức khai thác, vận hành dự án; khó khăn, vướng mắc, phát sinh chính ảnh hưởng đến quá trình khai thác, vận hành dự án và kết quả xử lý;
- Việc chấp hành các biện pháp xử lý của chủ đầu tư, chủ sử dụng;
- Báo cáo và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền theo quy định.
(2) Nội dung kiểm tra:
- Việc chấp hành quy định về: giám sát, đánh giá đầu tư; đấu thầu; đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư; sử dụng vốn đầu tư và các nguồn lực khác của dự án; bố trí vốn đầu tư, giải ngân, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư; giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện dự án; nghiệm thu đưa dự án vào hoạt động; quản lý, vận hành dự án; bảo vệ môi trường;
- Việc quản lý thực hiện dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án;
- Tiến độ thực hiện dự án;
- Việc quản lý, khai thác, vận hành dự án của chủ sử dụng;
- Việc chấp hành biện pháp xử lý vấn đề đã phát hiện của cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án, chủ sử dụng.
Nội dung giám sát của cơ quan chủ quản và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 53 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về nội dung giám sát của cơ quan chủ quản và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công như sau:
(1) Nội dung theo dõi:
- Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của chủ đầu tư, người có thẩm quyền quyết định đầu tư và chủ sử dụng theo quy định;
- Tổng hợp tình hình thực hiện dự án: tiến độ thực hiện, thực hiện kế hoạch vốn đầu tư, giải ngân; khó khăn, vướng mắc, phát sinh chính ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án và kết quả xử lý;
- Tổng hợp tình hình tổ chức khai thác, vận hành dự án; khó khăn, vướng mắc, phát sinh chính ảnh hưởng đến quá trình khai thác, vận hành dự án và kết quả xử lý;
- Việc chấp hành biện pháp xử lý của chủ đầu tư, người có thẩm quyền quyết định đầu tư và chủ sử dụng;
- Báo cáo và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền.
(2) Nội dung kiểm tra:
- Việc chấp hành quy định về đầu tư và giám sát, đánh giá đầu tư;
- Việc quản lý thực hiện dự án của người có thẩm quyền quyết định đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án;
- Tiến độ thực hiện dự án;
- Việc quản lý, khai thác, vận hành dự án của chủ sử dụng;
- Việc chấp hành biện pháp xử lý vấn đề đã phát hiện của cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư, người có thẩm quyền quyết định đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án, chủ sử dụng.
Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện như thế nào?
Căn cứ Điều 54 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành như sau:
“Điều 54. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện giám sát dự án đầu tư công theo quy định của pháp luật chuyên ngành.”
Như vậy, trên đây là những quy định cụ thể về nội dung giám sát dự án đầu tư cho từng đối tượng khi thực hiện các dự án thành phần thuộc chương trình đầu tư công.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.