Khi mắc bệnh viêm gan typ I thì vịt sẽ có những triệu chứng lâm sàng như thế nào? Chọn mẫu bệnh phẩm để chẩn đoán ra sao?
Khi mắc bệnh viêm gan typ I thì vịt sẽ có những triệu chứng lâm sàng như thế nào?
Theo tiết 5.1.2 tiểu mục 5.1 Mục 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-9:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán – phần 9: bệnh viêm gan vịt typ I quy định về triệu chứng lâm sàng của vịt như sau:
Cách tiến hành
5.1 Chẩn đoán lâm sàng
5.1.1 Đặc điểm dịch tễ
- Bệnh viêm gan vịt là bệnh truyền nhiễm cấp tính của loài vịt.
- Bệnh xảy ra ở vịt từ 6 tuần tuổi trở xuống. Vịt trưởng thành và các loài gia cầm khác không mắc bệnh.
- Bệnh lây lan nhanh và trầm trọng trong khoảng 2 ngày đến 3 ngày.
- Vịt con dưới 3 tuần tuổi khi mắc bệnh viêm gan do vi rút có tỷ lệ chết rất cao, từ 50 % đến 95 %. Vịt từ 4 tuần tuổi đến 5 tuần tuổi khi mắc bệnh thì tỷ lệ chết rất thấp hoặc không đáng kể.
5.1.2 Triệu chứng lâm sàng
Vịt khi mắc bệnh viêm gan sốt cao, ăn, uống kém, ủ rũ, ít vận động, chỉ nằm một chỗ. Vịt có triệu chứng về thần kinh, khi vận động thì mất thăng bằng, đi liêu xiêu hoặc bị ngã, khi nằm thì hai chân co giật. Sau 2 ngày đến 3 ngày mắc bệnh thì chết. Vịt chết có tư thế rất đặc trưng: chân vịt duỗi thẳng giống như bơi chèo, đầu ngửa hết về phía sau. Người ta gọi đây là tư thế Opisthotonus.
...
Theo đó, vịt mắc bệnh viêm gan typ I sẽ có một số triệu chứng lâm sàng như sau:
- Vịt thường sốt cao, ăn, uống kém, ủ rũ, ít vận động, chỉ nằm một chỗ.
- Vịt có triệu chứng về thần kinh, khi vận động thì mất thăng bằng, đi liêu xiêu hoặc bị ngã, khi nằm thì hai chân co giật. Sau 2 ngày đến 3 ngày mắc bệnh thì chết.
- Vịt chết có tư thế rất đặc trưng: chân vịt duỗi thẳng giống như bơi chèo, đầu ngửa hết về phía sau.
Khi mắc bệnh viêm gan typ I thì vịt sẽ có những triệu chứng lâm sàng như thế nào? (Hình từ Internet)
Để tiến hành chẩn đoán bệnh viêm gan typ I thì cần chọn mẫu bệnh phẩm như thế nào?
Theo tiết 5.1.4 tiểu mục 5.1 Mục 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-9:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán – phần 9: bệnh viêm gan vịt typ I quy định về việc chọn mẫu bệnh phẩm để chẩn đoán bệnh viên gan typ I ở vịt như sau:
Cách tiến hành
...
5.1.4 Lấy mẫu và bảo quản
Lấy vô trùng gan, lách, thận của vịt nghi mắc bệnh. Bệnh phẩm sau khi lấy được bảo quản ở nhiệt độ âm 20 0C. Bệnh phẩm để phát hiện kháng thể là mẫu huyết thanh. Máu được lấy vô trùng, lượng tối thiểu là 3 ml, để đông, chắt lấy huyết thanh. Bảo quản ở nhiệt độ từ 2 0C đến 8 0C. Nên lấy ít nhất là 5 mẫu huyết thanh.
Mẫu sau khi lấy được giữ trong điều kiện lạnh, bao gói cẩn thận để không làm lây lan bệnh rồi chuyển tới phòng xét nghiệm càng sớm càng tốt, không chậm hơn 5 ngày để có kết quả xét nghiệm nhanh chóng và chính xác.
Để tiến hành chẩn đoán bệnh viêm gan typ I thì có thể lấy gan, lách, thận vô trùng của vịt nghi mắc bệnh để làm mẫu bệnh phẩm.
Bệnh phẩm để phát hiện kháng thể là mẫu huyết thanh. Máu được lấy vô trùng, lượng tối thiểu là 3 ml, để đông, chắt lấy huyết thanh. Bảo quản ở nhiệt độ từ 2 0C đến 8 0C. Nên lấy ít nhất là 5 mẫu huyết thanh.
Mẫu sau khi lấy được giữ trong điều kiện lạnh, bao gói cẩn thận để không làm lây lan bệnh rồi chuyển tới phòng xét nghiệm càng sớm càng tốt, không chậm hơn 5 ngày để có kết quả xét nghiệm nhanh chóng và chính xác.
Trước khi tiến hành chẩn đoán bệnh viêm gan typ I ở vịt cần chuẩn bị những thiết bị dụng cụ nào?
Theo Mục 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-9:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán – phần 9: bệnh viêm gan vịt typ I thì một số thiết bị và dụng cụ dùng để chẩn đoán bệnh viên gan typ I ở vịt như sau:
- Tủ lạnh thường, tủ lạnh âm sâu
- Tủ ấm CO2
- Máy lắc đĩa (orbital shaker)
- Máy lắc trộn (vortex mixer)
- Máy khuấy từ
- Nồi cách thuỷ
- BSC II
- Máy ly tâm
- Kính hiển vi soi tế bào
- Đèn soi trứng
- Tủ ấp trứng
- Bình nón, dung tích 100 ml, 200 ml, 500 ml và 1000 ml
- Ống đong thuỷ tinh, dung tích 50 ml, 100 ml, 200 ml, 500 ml và 1000 ml -Cốc có mỏ, dung tích 100 ml, 200 ml, 500 ml và 1000 ml
- Ống Falcon, dung tích 50 ml, 15 ml
- Pipet thuỷ tinh, dung tích 1 ml, 5 ml và 10 ml
- Micropipet, dung tích từ 0,5 µl đến 10 µl, từ 5 µl đến 50 µl, từ 50 µl đến 200 µl, từ 100 µl đến 1000 µl
- Micropipet đa kênh, dung tích từ 5 µl đên 50 µl, từ 50 µl đến 200 µl
- Đầu tip phù hợp với micropipet
- Bộ cối chày sứ
- Chai nhựa, đĩa nhựa nuôi tế bào: chai nhựa T25, đĩa nhựa 6 giếng, 24 giếng, 96 giếng - Màng lọc Millipor có kích thước lỗ lọc 0,45 µm
- Đĩa Petri
- Dao, kéo, panh kẹp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.