Kế toán có được phép thực hiện hoạt động thu khoản thu bằng tiền mặt không? Nếu không được mà vẫn làm thì bị xử lý như thế nào?

Tôi là kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp có thu. Đơn vị tôi có thủ quỹ kiêm nhiệm và có hưởng chế độ của một thủ quỹ. Vậy hỏi, kế toán như tôi có chức năng nhiệm vụ ngồi thu tiền học phí bằng tiền mặt hay không? Tôi là người làm ra phiếu thu tiền quản lý cập nhật nó tôi lại thu tiền thì có được không? Xin giải đáp giúp tôi và tra cứu giúp tôi thông tư quy định về vấn đề đã hỏi trên. Xin trân trọng cảm ơn!

Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp có được phép thực hiện hoạt động thu khoản thu bằng tiền mặt không?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Kế toán 2015 có quy định như sau

"Điều 4. Nhiệm vụ kế toán
1. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
2. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
3. Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
4. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật."

Theo đó, phần thu tiền có thể hiểu là một trong các nội dung ở khoản 2 Điều 4 Luật Kế toán 2015.

Mặt khác khoản 4 Điều 52 Luật Kế toán 2015 quy định những người không được làm kế toán bao gồm:

"Điều 52. Những người không được làm kế toán
[...] 4. Người đang là người quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trong doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các trường hợp khác do Chính phủ quy định."

Như vậy có thể thấy rằng Luật Kế toán 2015 chỉ cấm thủ quỹ làm kế toán chứ không có quy định nào là kế toán không được thu tiền.

Vì vậy, trong trường hợp đơn vị phân công cho kế toán hoặc cán bộ, giáo viên trong trường học trực tiếp thu tiền, thì bộ phận kế toán cần thực hiện theo phân công và phải phải đảm bảo an toàn thu tiền.

Cuối ngày người thu tiền có trách nhiệm bàn giao cho thủ quỹ và làm thủ tục nhập quỹ của đơn vị theo quy định.

Kế toán

Kế toán (Hình từ Internet)

Chuẩn mực kế toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 7 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:

"Điều 7. Chuẩn mực kế toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán
1. Chuẩn mực kế toán gồm những quy định và phương pháp kế toán cơ bản để lập báo cáo tài chính.
2. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán gồm những quy định và hướng dẫn về nguyên tắc, nội dung áp dụng các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp đối với người làm kế toán, kế toán viên hành nghề, doanh nghiệp và hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.
3. Bộ Tài chính quy định chuẩn mực kế toán, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán trên cơ sở chuẩn mực quốc tế về kế toán phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam."

Đối tượng kế toán thuộc một số hoạt động được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 8 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:

"Điều 8. Đối tượng kế toán
1. Đối tượng kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước, hành chính, sự nghiệp; hoạt động của đơn vị, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước gồm:
a) Tiền, vật tư và tài sản cố định;
b) Nguồn kinh phí, quỹ;
c) Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán;
d) Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động;
đ) Thu, chi và kết dư ngân sách nhà nước;
e) Đầu tư tài chính, tín dụng nhà nước;
g) Nợ và xử lý nợ công;
h) Tài sản công;
i) Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán.
2. Đối tượng kế toán thuộc hoạt động của đơn vị, tổ chức không sử dụng ngân sách nhà nước gồm tài sản, nguồn hình thành tài sản theo quy định tại các điểm a, b, c, d và i khoản 1 Điều này.
3. Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh, trừ hoạt động quy định tại khoản 4 Điều này, gồm:
a) Tài sản;
b) Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
c) Doanh thu, chi phí kinh doanh, thu nhập và chi phí khác;
d) Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước;
đ) Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh;
e) Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán.
4. Đối tượng kế toán thuộc hoạt động ngân hàng, tín dụng, bảo hiểm, chứng khoán, đầu tư tài chính gồm:
a) Các đối tượng quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Các khoản đầu tư tài chính, tín dụng;
c) Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán;
d) Các khoản cam kết, bảo lãnh, giấy tờ có giá."
Kế toán Tải trọn bộ các quy định về Kế toán hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vợ có được phép làm kế toán của công ty trong trường hợp chồng làm giám đốc công ty cổ phần đó không?
Pháp luật
Kỳ kế toán đối với công ty mới thành lập trong trường hợp nào thì được phép cộng dồn với kỳ kế toán tiếp theo?
Pháp luật
Kế toán quản trị tại các bộ phận liên quan có thuộc thẩm quyền giám sát của kế toán trưởng hay không?
Pháp luật
Kế toán có được phép thực hiện hoạt động thu khoản thu bằng tiền mặt không? Nếu không được mà vẫn làm thì bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Kế toán của đơn vị sự nghiệp chỉ có trách nhiệm kiểm tra và thanh toán chứ không lập chứng từ có đúng không?
Pháp luật
Cá nhân tự cung ứng dịch vụ kế toán thì có được không? Quy định về kí hợp đồng dịch vụ kế toán với đối tác công ty?
Pháp luật
Thủ tục bổ nhiệm chức danh kế toán trưởng được thực hiện như thế nào là phù hợp với quy định của pháp luật?
Pháp luật
Kế toán của trường học công lập được xác định là công chức hay viên chức? Nhiệm vụ của kế toán trường học là gì?
Pháp luật
Điều kiện thi công chức kế toán trong đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm những gì?
Pháp luật
Tuyển dụng, sử dụng, quản lý đội ngũ công chức chuyên ngành kế toán dựa trên những căn cứ nào theo quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kế toán
9,170 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kế toán

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật kế toán đang có hiệu lực
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào