Hướng dẫn viết bản kiểm điểm mất thẻ Đảng viên? Mẫu bản kiểm điểm mất thẻ Đảng viên mới nhất hiện nay?

Hướng dẫn viết bản kiểm điểm mất thẻ Đảng viên? Mẫu bản kiểm điểm mất thẻ Đảng viên mới nhất hiện nay? Trình tự thủ tục yêu cầu cấp lại thẻ Đảng viên được thực hiện theo mấy bước? Thẻ Đảng viên có bao nhiêu chữ số?

Hướng dẫn soạn bản kiểm điểm mất thẻ Đảng viên? Mẫu bản kiểm điểm mất thẻ Đảng viên mới nhất hiện nay?

Bản kiểm điểm mất thẻ Đảng viên là một văn bản do Đảng viên lập ra khi làm mất thẻ Đảng viên, nhằm tự kiểm điểm và báo cáo sự việc với tổ chức Đảng.

Thẻ Đảng viên là một loại giấy tờ quan trọng, thể hiện tư cách, danh tính của người Đảng viên, vì vậy khi mất thẻ, Đảng viên phải viết bản kiểm điểm để giải trình nguyên nhân, nhận trách nhiệm và cam kết không tái phạm.

Bản kiểm điểm mất thẻ Đảng viên cần có những nội dung chính sau đây:

(1) Tiêu đề:

- Quốc hiệu, tiêu ngữ: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

- Tên văn bản: BẢN KIỂM ĐIỂM - (Ghi rõ lý do: "V/v mất thẻ Đảng viên")

(2) Kính gửi: Gửi đến cấp ủy Đảng có thẩm quyền (Chi bộ, Đảng ủy, nơi người Đảng viên sinh hoạt).

(3) Thông tin cá nhân Đảng viên:

- Họ và tên.

- Ngày sinh.

- Ngày vào Đảng, ngày chính thức.

- Chức vụ trong Đảng (nếu có).

- Đơn vị công tác.

- Nơi sinh hoạt Đảng.

(4) Lý do viết bản kiểm điểm:

- Tường trình về sự việc mất thẻ Đảng viên: thời gian, địa điểm, hoàn cảnh xảy ra sự việc.

- Nguyên nhân dẫn đến việc mất thẻ (sơ suất cá nhân, mất cắp, rơi mất do hoàn cảnh khách quan, v.v.).

(5) Nhận thức của Đảng viên:

- Nhận thức về trách nhiệm cá nhân trong việc bảo quản thẻ Đảng viên.

- Tự kiểm điểm và rút kinh nghiệm sâu sắc về việc để xảy ra sự cố này.

(6) Biện pháp khắc phục:

- Cam kết tuân thủ các quy định về việc cấp lại thẻ Đảng.

- Thông báo cho các cấp lãnh đạo, cơ quan liên quan và thực hiện các biện pháp khắc phục theo quy định.

(7) Lời cam kết: Đảng viên cam kết không để xảy ra sai phạm tương tự và sẽ cẩn trọng hơn trong tương lai.

(8) Ngày tháng năm viết bản kiểm điểm: Ghi rõ thời gian viết bản kiểm điểm.

(9) Chữ ký: Người viết ký tên và ghi rõ họ tên.

* Sau đây là một số mẫu bản kiểm điểm mất thẻ Đảng viên cho người đọc tham khảo:

- Mẫu bản kiểm điểm mất thẻ Đảng viên số 1: TẢI VỀ

- Mẫu bản kiểm điểm mất thẻ Đảng viên số 2: TẢI VỀ

- Mẫu bản kiểm điểm mất thẻ Đảng viên số 3: TẢI VỀ

Hướng dẫn viết bản kiểm điểm mất thẻ Đảng viên? Mẫu bản kiểm điểm mất thẻ Đảng viên mới nhất hiện nay?

Hướng dẫn viết bản kiểm điểm mất thẻ Đảng viên? Mẫu bản kiểm điểm mất thẻ Đảng viên mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)

Trình tự thủ tục yêu cầu cấp lại thẻ Đảng viên được thực hiện theo mấy bước?

Căn cứ tiết 2.2.c tiểu mục 2 Mục II Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 thì trình tự thủ tục yêu cầu cấp lại thẻ Đảng viên được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Chi bộ căn cứ lý do bị mất trong bản kiểm điểm của đảng viên để xét và thu 2 ảnh chân dung (cỡ 2 x 3 cm) gửi cùng danh sách đề nghị đảng ủy cơ sở;

Đảng ủy cơ sở xét, gửi danh sách (theo mẫu 2-TĐV Tại đây) đề nghị cấp ủy có thẩm quyền;

Bước 2: Ban tổ chức của cấp ủy có thẩm quyền tập hợp lập danh sách (theo mẫu 2A-TĐV tại đây) báo cáo ban thường vụ cấp ủy xét, ra quyết định cấp lại thẻ đảng viên bị mất.

Bước 3: Sau khi có quyết định của cấp ủy, ban tổ chức của cấp ủy hoàn thiện danh sách cấp lại thẻ đảng viên bị mất vào phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu đảng viên.

Nếu không có kết nối mạng tới máy chủ cấp tỉnh thì kết xuất dữ liệu ra file, gửi lên ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương; gửi ảnh của đảng viên lên ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương.

Bước 4: Ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương dùng phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu đảng viên để duyệt và in thẻ đảng viên, dán ảnh, đóng dấu nổi và giao thẻ cho huyện ủy và tương đương.

Bước 5: Huyện ủy và tương đương hoàn thiện thẻ, giao cho chi bộ để trao thẻ cho đảng viên.

Thẻ Đảng viên có bao nhiêu chữ số?

Tại tiết 2.2.a tiểu mục 2 Mục I Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 có quy định như sau:

2.2- Khai Phiếu đảng viên (mẫu 2- HSĐV)
Sau khi được kết nạp vào Đảng, đảng viên khai phiếu đảng viên để tổ chức đảng quản lý, cách khai như sau:
a) Khai các mục ở phần tiêu đề
- Ghi rõ tên đảng bộ tỉnh và tương đương, huyện và tương đương, đảng bộ cơ sở, đảng bộ bộ phận và chi bộ đảng viên đang sinh hoạt đảng. Nêu là chi bộ cơ sở thì ghi tên chi bộ cơ sở vào dòng “Đảng bộ, chi bộ cơ sở”, không ghi vào dòng “chi bộ”.
- Số lý lịch đảng viên: Do tổ chức đảng quản lý hồ sơ đảng viên ghi theo hướng dẫn ở mục 1, phần II.
- Số thẻ đảng viên: Ghi số thẻ đảng viên trong thẻ đảng đã được đổi hoặc phát từ khi thực hiện Chỉ thị 29-CT/TW ngày 17-10-2003 của Ban Bí thư đến nay. Số thẻ đảng viên gồm 8 chữ số, mỗi chữ số được ghi vào một ô in sẵn trong phiếu đảng viên theo thứ tự từ trái sang phải. Ví dụ:
thẻ Đảng viên
- Ảnh của đảng viên: Ảnh màu, kiểu chân dung, 3 x 4 cm. Đảng viên trong lực lượng vũ trang là ảnh mặc quân phục thu đông, đội mũ kê-pi.
...

Như vậy, số thẻ đảng viên gồm 8 chữ số, mỗi chữ số được ghi vào một ô in sẵn trong phiếu đảng viên theo thứ tự từ trái sang phải.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

86 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào