Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí có phải là hợp đồng dầu khí không? Các nội dung chính bắt buộc phải có trong hợp đồng chia sản phẩm dầu khí?

Cho tôi hỏi, hợp đồng chia sản phẩm dầu khí có phải là hợp đồng dầu khí không? Các nội dung chính bắt buộc phải có trong hợp đồng chia sản phẩm dầu khí? Xin cảm ơn! Câu hỏi của anh K (Khánh Hòa).

Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí có phải là hợp đồng dầu khí không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Dầu khí 2022 có quy định giải thích hợp đồng chia sản phẩm dầu khí cụ thể như sau:

Giải thích từ ngữ
...
5. Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí là hợp đồng dầu khí, trong đó có quy định việc chia sản phẩm giữa các bên trong hợp đồng trên cơ sở sản lượng có được từ hoạt động dầu khí trong diện tích hợp đồng tương ứng; nhà thầu được quyền thu hồi các chi phí từ sản lượng khai thác, chịu trách nhiệm mọi mặt về tài chính, kỹ thuật và tự chịu rủi ro.
...

Và, theo quy định tại Điều 29 Luật Dầu khí 2022 có quy định về các loại hợp đồng dầu khí cụ thể như sau:

Các loại hợp đồng dầu khí
1. Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí.
2. Loại hợp đồng dầu khí khác.

Như vậy, theo các quy định nêu trên thì hợp đồng chia sản phẩm dầu khí là hợp đồng dầu khí.

Ngoài hợp đồng chia sản phẩm dầu khí còn có loại hợp đồng dầu khí khác, mà theo luật định, có thể là các dạng hợp đồng đặc biệt được thiết kế để phù hợp với các tình huống cụ thể hoặc các yêu cầu đặc biệt của các bên liên quan.

Các hợp đồng này có thể bao gồm các điều khoản và điều kiện độc đáo để đáp ứng nhu cầu cụ thể của dự án dầu khí hoặc để xử lý các rủi ro hoặc thách thức đặc biệt mà không thể áp dụng trong các loại hợp đồng chia sản phẩm.

Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí có phải là hợp đồng dầu khí không? Các nội dung chính bắt buộc phải có trong hợp đồng chia sản phẩm dầu khí?

Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí có phải là hợp đồng dầu khí không? Các nội dung chính bắt buộc phải có trong hợp đồng chia sản phẩm dầu khí? (Hình từ Internet)

Các nội dung chính bắt buộc phải có trong hợp đồng chia sản phẩm dầu khí?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 30 Luật Dầu khí 2022 có quy định về nội dung chính của hợp đồng dầu khí.

Theo quy định này, nội dung chính của hợp đồng chia sản phẩm dầu khí bao gồm:

- Tư cách pháp lý, quyền lợi tham gia của nhà thầu ký kết hợp đồng;

- Đối tượng của hợp đồng;

- Giới hạn diện tích và tiến độ hoàn trả diện tích hợp đồng;

- Hiệu lực của hợp đồng, thời hạn hợp đồng, các giai đoạn của hợp đồng, điều kiện gia hạn các giai đoạn và việc điều chỉnh, gia hạn thời hạn hợp đồng;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng, người điều hành;

- Cam kết công việc tối thiểu và cam kết tài chính tối thiểu theo giai đoạn của hợp đồng;

- Nguyên tắc chia sản phẩm dầu khí và xác định chi phí thu hồi;

- Nguyên tắc lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ dầu khí, hàng hóa phục vụ hoạt động dầu khí;

- Quyền của nước chủ nhà đối với tài sản, công trình dầu khí sau khi thu hồi chi phí và sau khi chấm dứt hợp đồng;

- Điều kiện chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng;

- Quyền của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được tham gia vào hợp đồng khi có phát hiện thương mại và được ưu tiên mua trước quyền lợi tham gia, quyền và nghĩa vụ mà nhà thầu chuyển nhượng trong hợp đồng khi có chuyển nhượng;

- Cam kết về hoa hồng, đào tạo, quỹ nghiên cứu khoa học và ưu tiên sử dụng lao động, dịch vụ Việt Nam;

- Trách nhiệm bảo vệ môi trường và bảo đảm an toàn trong khi tiến hành hoạt động dầu khí; nghĩa vụ thu dọn công trình dầu khí;

- Điều kiện chấm dứt hợp đồng, xử lý các vi phạm;

- Phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng và luật áp dụng.

Thời hạn tối đa của hợp đồng dầu khí là bao nhiêu năm?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Dầu khí 2022 có quy định về thời hạn hợp đồng dầu khí cụ thể như sau:

Thời hạn hợp đồng dầu khí
1. Thời hạn hợp đồng dầu khí không quá 30 năm, trong đó thời hạn của giai đoạn tìm kiếm thăm dò dầu khí không quá 05 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đối với lô dầu khí trong danh mục các lô dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư và ưu đãi đầu tư đặc biệt, thời hạn hợp đồng dầu khí không quá 35 năm, trong đó thời hạn của giai đoạn tìm kiếm thăm dò dầu khí không quá 10 năm.
3. Thời hạn hợp đồng dầu khí có thể được gia hạn nhưng không quá 05 năm, thời hạn của giai đoạn tìm kiếm thăm dò dầu khí có thể được gia hạn nhưng không quá 05 năm trên cơ sở chấp thuận của Bộ Công Thương, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên, thời hạn tối đa của hợp đồng dầu khí, không vượt quá 30 năm, và thời gian tìm kiếm thăm dò không quá 5 năm trừ các trường hợp đặc biệt, như các lô dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư và ưu đãi đầu tư đặc biệt, thời hạn hợp đồng có thể được gia hạn lên tối đa 35 năm và thời gian tìm kiếm thăm dò có thể được kéo dài lên đến 10 năm.

Thời hạn hợp đồng dầu khí có thể được gia hạn nhưng không quá 05 năm.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
270 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào