Hoạt động đối ngoại của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định pháp luật hiện hành bao gồm những nội dung nào?
- Hoạt động đối ngoại của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định bao gồm những nội dung nào?
- Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có thẩm quyền quyết định các chủ trương hoạt động đối ngoại về khoa học và công nghệ hay không?
- Nguồn kinh phí hoạt động đối ngoại của Bộ Khoa học và Công nghệ do đơn vị nào quản lý?
Hoạt động đối ngoại của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định bao gồm những nội dung nào?
Căn cứ Điều 3 Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định 2555/QĐ-BKHCN năm 2016 quy định về nội dung hoạt động đối ngoại như sau:
Nội dung hoạt động đối ngoại
1. Công tác lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch hoạt động đối ngoại hằng năm của Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ;
2. Tổ chức, quản lý các đoàn đi công tác ở nước ngoài (không bao gồm các đoàn đào tạo theo kế hoạch, đề án) (sau đây gọi tắt là đoàn ra) và các đoàn nước ngoài vào làm việc với Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ (sau đây gọi là đoàn vào);
3. Tổ chức, tham gia tổ chức hoặc tham gia các hội nghị, hội thảo, gặp gỡ, tiếp xúc có sự tham gia hoặc tài trợ của đối tác nước ngoài (sau đây gọi là hội nghị, hội thảo quốc tế);
4. Đàm phán, ký kết và thực hiện các văn kiện hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật;
5. Tổ chức đón tiếp, làm việc với đối tác nước ngoài và các hoạt động về lễ tân đối ngoại;
6. Công tác văn thư và thông tin đối ngoại;
7. Cung cấp, trao đổi thông tin, tài liệu cho đối tác nước ngoài;
8. Các hoạt động đối ngoại khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, hoạt động đối ngoại của Bộ Khoa học và Công nghệ bao gồm những nội dung sau:
(1) Công tác lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch hoạt động đối ngoại hằng năm của Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ;
(2) Tổ chức, quản lý các đoàn đi công tác ở nước ngoài và các đoàn nước ngoài vào làm việc với Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ;
(3) Tổ chức, tham gia tổ chức hoặc tham gia các hội nghị, hội thảo, gặp gỡ, tiếp xúc có sự tham gia hoặc tài trợ của đối tác nước ngoài;
(4) Đàm phán, ký kết và thực hiện các văn kiện hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật;
(5) Tổ chức đón tiếp, làm việc với đối tác nước ngoài và các hoạt động về lễ tân đối ngoại;
(6) Công tác văn thư và thông tin đối ngoại;
(7) Cung cấp, trao đổi thông tin, tài liệu cho đối tác nước ngoài;
(8) Các hoạt động đối ngoại khác theo quy định của pháp luật.
Hoạt động đối ngoại của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định bao gồm những nội dung nào? (Hình từ Internet)
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có thẩm quyền quyết định các chủ trương hoạt động đối ngoại về khoa học và công nghệ hay không?
Căn cứ Điều 4 Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định 2555/QĐ-BKHCN năm 2016 quy định về thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ như sau:
Thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Bộ trưởng quyết định các vấn đề sau:
a) Quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định các chủ trương, định hướng hoạt động đối ngoại về khoa học và công nghệ;
b) Ký hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định về việc ký văn kiện hợp tác quốc tế;
c) Phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện các văn kiện hợp tác quốc tế;
d) Phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại của Bộ Khoa học và Công nghệ;
đ) Quyết định việc thành lập Ban Quản lý chương trình, dự án và bộ máy giúp việc đối với các Ban Quản lý chương trình, dự án hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật;
e) Quyết định nhân sự đi công tác nước ngoài;
g) Quyết định các vấn đề khác về đối ngoại theo quy định của pháp luật.
2. Trong một số trường hợp, Bộ trưởng ủy quyền cho Thứ trưởng hoặc Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện các nội dung công việc quy định tại Khoản 1 Điều này theo quy định hiện hành.
Như vậy, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có quyền quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định các chủ trương, định hướng hoạt động đối ngoại về khoa học và công nghệ.
Nguồn kinh phí hoạt động đối ngoại của Bộ Khoa học và Công nghệ do đơn vị nào quản lý?
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định 2555/QĐ-BKHCN năm 2016 quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của các đơn vị trực thuộc Bộ nnư sau:
Nhiệm vụ và quyền hạn của các đơn vị trực thuộc Bộ
1. Vụ Hợp tác quốc tế:
a) Tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện thống nhất quản lý các hoạt động đối ngoại của Bộ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật, Quy chế về tổ chức và hoạt động của Vụ Hợp tác quốc tế ban hành theo Quyết định số 2135/QĐ-BKHCN ngày 19/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Quy chế này;
b) Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này và báo cáo Bộ trưởng về tình hình thực hiện Quy chế;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức Hội nghị giao ban về hoạt động đối ngoại của Bộ 01 lần/01 năm;
d) Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ, Trường Quản lý khoa học và công nghệ tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn về hoạt động đối ngoại.
2. Văn phòng Bộ:
a) Quản lý nguồn kinh phí hoạt động đối ngoại được giao; thanh quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật hiện hành đối với các hoạt động đối ngoại lấy kinh phí từ nguồn do Văn phòng Bộ quản lý;
b) Phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đối ngoại hằng năm và đột xuất của Bộ; chủ trì công tác lễ tân đối ngoại theo kế hoạch chung và theo quy định hoạt động đối ngoại.
...
Như vậy, Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ có nhiệm vụ quản lý nguồn kinh phí hoạt động đối ngoại được giao.
Đồng thời thanh quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật hiện hành đối với các hoạt động đối ngoại lấy kinh phí từ nguồn do Văn phòng Bộ quản lý.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.