Từ 15/6/2022, có những thay đổi nào trong nội dung tập huấn nghiệp vụ cho giáo viên dạy thực hành lái xe từ hạng A1 đến A4?
- Quy định về quản lí hoạt động của cơ sở đào tạo?
- Mục đích, yêu cầu của chương trình tập huấn về nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe ô tô được đề cập như thế nào?
- Nội dung chương trình tập huấn về nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe ô tô gồm những gì?
- Thời gian tập huấn chương trình tập huấn về nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe ô tô là bao lâu?
Quy định về quản lí hoạt động của cơ sở đào tạo?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, khoản 2 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT và khoản 2 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT theo đó việc quản lí hoạt động của cơ sở đào tạo được quy định như sau:
- Cơ sở thực hiện chức năng đào tạo và sát hạch lái xe có thể sử dụng sân sát hạch để đào tạo lái xe.
- Giáo viên dạy thực hành lái xe phải qua tập huấn về nghiệp vụ theo chương trình tập huấn nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe quy định tại Phụ lục 28 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Lưu lượng đào tạo được xác định trên cơ sở số phòng học, sân tập lái quy định tại Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe (sau đây viết tắt là Nghị định số 65/2016/NĐ-CP) và Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP. Cơ sở đào tạo phải đảm bảo số lượng học viên học thực hành đối với mỗi hạng giấy phép lái xe không được vượt quá khả năng đáp ứng số xe tập lái của cơ sở đào tạo.
- Cơ sở đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 phải thông báo phương án hoạt động đào tạo với Sở Giao thông vận tải địa phương, nơi tổ chức đào tạo để thực hiện việc giám sát, quản lý.
Giáo viên dạy thực hành lái xe ô tô phải qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình nào từ ngày 15/6/2022?
Mục đích, yêu cầu của chương trình tập huấn về nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe ô tô được đề cập như thế nào?
Căn cứ theo mục I Phần B Phụ Lục 28 Ban hành kèm theo Thông tư 04/2022/TT-BGTVT, theo đó:
- Về mục đích:
+ Chương trình tập huấn về nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe ô tô nhằm trang bị cho giáo viên hiểu biết về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, trang bị kiến thức cơ bản về phương pháp sư phạm, phương pháp hướng dẫn thực hành lái xe, phương pháp bảo hiểm tay lái trong dạy thực hành lái xe.
- Về yêu cầu:
+ Trang bị cho giáo viên dạy thực hành lái xe các kiến thức về phương pháp sư phạm, soạn giáo án trong dạy học thực hành.
+ Biết vận dụng thành thạo, linh hoạt phương pháp sư phạm để hướng dẫn thực hành lái xe ô tô và phương pháp bảo hiểm tay lái trong dạy học thực hành lái xe.
Nội dung chương trình tập huấn về nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe ô tô gồm những gì?
Căn cứ theo mục II Phần B Phụ Lục 28 Ban hành kèm theo Thông tư 04/2022/TT-BGTVT, theo đó:
TT | NỘI DUNG |
PHẦN I | LÝ THUYẾT PHƯƠNG PHÁP SƯ PHẠM, PHƯƠNG PHÁP SOẠN GIÁO ÁN VÀ BÀI GIẢNG THỰC HÀNH LÁI XE |
1 | Giao tiếp sư phạm |
1.1 | Khái niệm về giao tiếp sư phạm |
1.2 | Đặc trưng trong giao tiếp sư phạm |
1.3 | Các yếu tố tham gia vào quá trình giao tiếp |
1.4 | Văn hóa giao tiếp |
1.5 | Kỹ năng giao tiếp sư phạm |
2 | Ứng dụng phương pháp dạy học tích hợp trong đào tạo lái xe |
2.1 | Khái niệm |
2.2 | Đặc điểm của dạy học tích hợp |
2.3 | Các điều kiện cơ bản để tiến hành tổ chức giảng dạy tích hợp |
3 | Ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị dạy học hiện đại trong đào tạo lái xe ô tô |
3.1 | Khái niệm giáo án điện tử |
3.2 | Khái niệm bài giảng điện tử |
3.3 | Quy trình thiết kế bài giảng điện tử |
3.4 | Hiệu quả của giáo án điện tử |
4 | Phương pháp soạn bài giảng thực hành lái xe ô tô |
4.1 | Chuẩn bị bài giảng |
4.2 | Hướng dẫn bài giảng |
PHẦN II | PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÁI XE Ô TÔ |
1 | Thao tác cơ bản |
1.1 | Giới thiệu các bộ phận chủ yếu của xe |
1.2 | Kiểm tra xe trước khi sử dụng |
1.3 | Lên, xuống xe ô tô |
1.4 | Tư thế ngồi lái xe |
1.5 | Điều khiển vô lăng lái |
1.6 | Điều khiển bàn đạp ly hợp (bàn đạp côn) |
1.7 | Điều khiển cần số |
1.8 | Điều khiển bàn đạp chân ga |
1.9 | Điều khiển bàn đạp chân phanh |
1.10 | Thao tác tăng, giảm số |
1.11 | Khởi hành, dừng xe |
2 | Kỹ năng lái xe cơ bản |
2.1 | Lái xe trên bãi phẳng |
2.2 | Lái xe trên đường bằng |
2.3 | Lái xe trên đường trung du, đèo núi |
2.4 | Lái xe trên đường phức tạp |
2.5 | Quay trở đầu xe |
2.6 | Kéo xe |
2.7 | Lái xe ô tô qua đường sắt |
2.8 | Lái xe tiến và lùi hình chữ chi |
2.9 | Lái xe hình số 3 số 8 |
3 | Hướng dẫn thực hiện các bài thi trong hình theo các hạng giấy phép lái xe |
4 | Hướng dẫn thực hiện bài thi trên đường giao thông công cộng |
PHẦN III | PHƯƠNG PHÁP BẢO HIỂM TAY LÁI |
1 | Dùng tín hiệu ngôn ngữ không lời để điều khiển và truyền đạt trong giảng dạy |
2 | Phương pháp căn đường |
3 | Hỗ trợ tay lái cho học viên (sử dụng phanh phụ và phanh tay khi cần thiết) |
4 | Làm chủ tốc độ của xe |
5 | Bảo hiểm trong các trường hợp |
6 | Phán đoán trạng thái tâm lý |
Thời gian tập huấn chương trình tập huấn về nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe ô tô là bao lâu?
Căn cứ theo mục III Phần B Phụ Lục 28 Ban hành kèm theo Thông tư 04/2022/TT-BGTVT, theo đó:
- Thời gian tập huấn do cơ sở đào tạo lái xe tổ chức tối thiểu 10 ngày, trong đó: nội dung lý thuyết 04 ngày; nội dung thực hành 06 ngày.
- Thời gian kiểm tra do Sở Giao thông vận tải thực hiện: 01 ngày;
- Số lượng học viên/01 lớp tập huấn: không quá 50 học viên.
Thông tư 04/2022/TT-BGTV có hiệu lực từ ngày 15/6/2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.