Trường hợp nào sẽ không được cấp tín dụng bởi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam?

Cho hỏi những trường hợp nào sẽ không được cấp tín dụng bởi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam? Câu hỏi của chị Tú đến từ Ninh Bình.

Những trường hợp nào sẽ không được cấp tín dụng bởi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam?

Căn cứ vào Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 19 Điều 1 Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017 quy định như sau:

Những trường hợp không được cấp tín dụng
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng đối với những tổ chức, cá nhân sau đây:
a) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và các chức danh tương đương của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, pháp nhân là cổ đông có người đại diện phần vốn góp là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần, pháp nhân là thành viên góp vốn, chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn;
b) Cha, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và các chức danh tương đương.
2. Quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với quỹ tín dụng nhân dân và trường hợp cấp tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng cho cá nhân.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng cho khách hàng trên cơ sở bảo đảm của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào để tổ chức tín dụng khác cấp tín dụng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chứng khoán mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát.
5. Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng trên cơ sở nhận bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công ty con của tổ chức tín dụng.
6. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng.
7. Việc cấp tín dụng quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5 và 6 Điều này bao gồm cả hoạt động mua, đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp.

Theo như quy định trên thì những tổ chức, cá nhân sau đây sẽ không không được cấp tín dụng bởi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam:

- Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và các chức danh tương đương của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, pháp nhân là cổ đông có người đại diện phần vốn góp là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần, pháp nhân là thành viên góp vốn, chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn;

- Cha, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và các chức danh tương đương.

Những trường hợp nào sẽ không được cấp tín dụng bởi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam?

Trường hợp nào sẽ không được cấp tín dụng bởi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam?

Việc xét duyệt cấp tín dụng của tổ chức tín dụng được thực hiện như thế nào?

Căn cứ vào Điều 94 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định như sau:

Xét duyệt cấp tín dụng, kiểm tra sử dụng tiền vay
1. Tổ chức tín dụng phải yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu chứng minh phương án sử dụng vốn khả thi, khả năng tài chính của mình, mục đích sử dụng vốn hợp pháp, biện pháp bảo đảm tiền vay trước khi quyết định cấp tín dụng.
2. Tổ chức tín dụng phải tổ chức xét duyệt cấp tín dụng theo nguyên tắc phân định trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định cấp tín dụng.
3. Tổ chức tín dụng có quyền, nghĩa vụ kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng.
4. Tổ chức tín dụng có quyền yêu cầu khách hàng vay báo cáo việc sử dụng vốn vay và chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục đích vay vốn.

Theo đó, trước khi quyết định cấp tín dụng thì tổ chức tín dụng sẽ yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu chứng minh phương án sử dụng vốn khả thi, khả năng tài chính, mục đích sử dụng vốn.

Việc xét duyệt cấp tín dụng được thực hiện theo nguyên tắc phân định trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định cấp tín dụng.

Hồ sơ tín dụng được lưu trữ gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ vào Điều 96 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định như sau:

Lưu giữ hồ sơ tín dụng
1. Tổ chức tín dụng phải lưu giữ hồ sơ tín dụng, bao gồm:
a) Hợp đồng cấp tín dụng và tài liệu ghi rõ mục đích sử dụng vốn; hồ sơ về biện pháp bảo đảm;
b) Báo cáo thực trạng tài chính của khách hàng;
c) Quyết định cấp tín dụng có chữ ký của người có thẩm quyền; trường hợp quyết định tập thể, phải có biên bản ghi rõ quyết định được thông qua;
d) Những tài liệu phát sinh trong quá trình sử dụng khoản vay liên quan đến hợp đồng cấp tín dụng.
2. Thời hạn lưu trữ hồ sơ tín dụng thực hiện theo quy định của pháp luật.

Như vậy, tổ chức tín dụng sẽ lưu giữ hồ sơ tín dụng gồm các thành phần sau:

- Hợp đồng cấp tín dụng và tài liệu ghi rõ mục đích sử dụng vốn; hồ sơ về biện pháp bảo đảm;

- Báo cáo thực trạng tài chính của khách hàng;

- Quyết định cấp tín dụng có chữ ký của người có thẩm quyền; trường hợp quyết định tập thể, phải có biên bản ghi rõ quyết định được thông qua;

- Những tài liệu phát sinh trong quá trình sử dụng khoản vay liên quan đến hợp đồng cấp tín dụng.

Cấp tín dụng Tải về trọn bộ các văn bản về Cấp tín dụng hiện hành
Ngân hàng nước ngoài tại việt nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thế nào là cấp tín dụng? Tổ chức tín dụng và khách hàng có được thỏa thuận về phí cấp tín dụng?
Pháp luật
Điều kiện để ngân hàng được cấp tín dụng vượt giới hạn là gì? Gửi hồ sơ cấp tín dụng vượt giới hạn bằng hình thức nào?
Pháp luật
Điều kiện để khách hàng được cấp tín dụng vượt giới hạn là gì? Mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn được xác định như thế nào?
Pháp luật
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá bao nhiêu theo quy định mới?
Pháp luật
Từ 01/7/2024, Ngân hàng ban hành Quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý khoản cấp tín dụng phải có tối thiểu nội dung gì?
Pháp luật
Thời hạn cấp tín dụng trong nghiệp vụ phát hành thư tín dụng được xác định từ khi nào theo quy định?
Pháp luật
Thỏa thuận cấp tín dụng cho nghiệp vụ thư tín dụng là gì? Lãi suất áp dụng đối với số tiền lãi chậm trả trong thỏa thuận cấp tín dụng?
Pháp luật
Các khoản cấp tín dụng nào phải cung cấp thông tin về mục đích sử dụng vốn hợp pháp, khả năng tài chính của khách hàng?
Pháp luật
Công ty tài chính tổng hợp có được cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho công ty con của mình không?
Pháp luật
Thỏa thuận về việc cấp tín dụng cho chủ thẻ có bắt buộc phải có trong hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cấp tín dụng
4,820 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp tín dụng Ngân hàng nước ngoài tại việt nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cấp tín dụng Xem toàn bộ văn bản về Ngân hàng nước ngoài tại việt nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào