Trang phục, phương tiện, thiết bị mà lực lượng Bảo vệ an ninh trật tự cơ sở được trang bị gồm những gì?
- Lực lượng Bảo vệ an ninh, trật tự cơ sở được trang bị những trang phục gì?
- Thành viên lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở được cấp bao nhiêu biển hiệu?
- Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được trang bị những phương tiện, thiết bị nào?
- Kế hoạch trang bị, mua sắm phương tiện, thiết bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được lập ra sao?
Lực lượng Bảo vệ an ninh, trật tự cơ sở được trang bị những trang phục gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 40/2024/NĐ-CP quy định trang phục của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở như sau:
- Trang phục xuân hè (quần áo xuân hè, áo xuân hè dài tay);
- Trang phục thu đông (mũ bông gắn huy hiệu, quần áo thu đông, áo ấm, áo sơ mi, ca ra vát);
- Mũ mềm gắn huy hiệu;
- Mũ cứng gắn huy hiệu;
- Mũ bảo hiểm;
- dây lưng;
- Giầy da;
- Dép nhựa;
- Bít tất;
- Quần áo mưa.
Lưu ý:
- Trang phục thu đông trang bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở thuộc các địa phương từ Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc và các tỉnh Tây Nguyên. Các địa phương còn lại trang bị trang phục thu đông khi có nhu cầu.
- Trường hợp không trang bị trang phục thu đông thì trang bị thay thế bằng 01 bộ quần áo xuân hè (tiêu chuẩn 01 năm/01 bộ) và 01 cái áo xuân hè dài tay (tiêu chuẩn 02 năm/01 cái).
- Căn cứ tình hình, yêu cầu bảo đảm an ninh, trật tự, điều kiện kinh tế - xã hội của từng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định về bảo đảm tiêu chuẩn trang phục cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở nhiều hơn mức tiêu chuẩn hoặc trang bị thêm các loại trang phục khác phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện nhiệm vụ của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;
- Vải may quần áo xuân hè, áo xuân hè dài tay, quần áo thu đông, áo ấm, ca ra vát, mũ mềm, mũ cứng, mũ bông sử dụng vải Gabadin màu cỏ úa ánh nâu làm vải chính; tỷ lệ pha 65% Polyester, 35% Visco; kiểu dệt chéo 2/1.
Vải may áo sơ mi sử dụng vải Pôpơlin màu cỏ úa ánh vàng; tỷ lệ pha 65% Polyester, 35% Visco; kiểu dệt vân điểm.
Vải may quần áo mưa sử dụng vải Vinilon tráng nhựa PVC màu cỏ úa.
(1) Tiêu chuẩn trang bị lần đầu như sau:
STT | TÊN TRANG PHỤC | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Mũ mềm gắn huy hiệu | Cái | 01 |
2 | Mũ cứng gắn huy hiệu | Cái | 01 |
3 | Mũ bông gắn huy hiệu | Cái | 01 |
4 | Mũ bảo hiểm | Cái | 01 |
5 | Quần áo xuân hè | Bộ | 02 |
6 | Áo xuân hè dài tay | Cái | 02 |
7 | Quần áo thu đông | Bộ | 02 |
8 | Áo ấm | Cái | 02 |
9 | Áo sơ mi | Cái | 02 |
10 | Ca ra vát | Cái | 01 |
11 | Dây lưng | Cái | 01 |
12 | Giầy da | Đôi | 01 |
13 | Dép nhựa | Đôi | 01 |
14 | Bít tất | Đôi | 02 |
15 | Quần áo mưa | Bộ | 01 |
(2) Tiêu chuẩn, niên hạn trang bị những năm tiếp theo:
STT | TÊN TRANG PHỤC | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG | NIÊN HẠN (NĂM) |
1 | Mũ mềm gắn huy hiệu | Cái | 01 | 03 |
2 | Mũ cứng gắn huy hiệu | Cái | 01 | 03 |
3 | Mũ bông gắn huy hiệu | Cái | 01 | 03 |
4 | Mũ bảo hiểm | Cái | 01 | 05 |
5 | Quần áo xuân hè | Bộ | 01 | 01 |
6 | Áo xuân hè dài tay | Cái | 01 | 02 |
7 | Quần áo thu đông | Bộ | 01 | 02 |
8 | Áo ấm | Cái | 01 | 03 |
9 | Áo sơ mi | Cái | 02 | 02 |
10 | Ca ra vát | Cái | 01 | 02 |
11 | Dây lưng | Cái | 01 | 03 |
12 | Giầy da | Đôi | 01 | 02 |
13 | Dép nhựa | Đôi | 01 | 01 |
14 | Bít tất | Đôi | 02 | 01 |
14 | Quần áo mưa | Bộ | 01 | 03 |
Trang phục, phương tiện, thiết bị mà lực lượng Bảo vệ an ninh, trật tự cơ sở được trang bị gồm những gì? (Hình từ Internet)
Thành viên lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở được cấp bao nhiêu biển hiệu?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 40/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Trang phục, huy hiệu, phù hiệu, biển hiệu, giấy chứng nhận của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
...
2. Huy hiệu, phù hiệu, biển hiệu, giấy chứng nhận của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở:
a) Mẫu huy hiệu, phù hiệu, biển hiệu, giấy chứng nhận của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này;
b) Mỗi thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được cấp lần đầu 01 biển hiệu, 01 giấy chứng nhận và có thời hạn sử dụng 05 năm kể từ ngày cấp. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi biển hiệu, giấy chứng nhận của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
Như vậy, mỗi thành viên Tổ bảo vệ an ninh trật tự được cấp lần đầu 01 biển hiệu.
Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được trang bị những phương tiện, thiết bị nào?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 40/2024/NĐ-CP quy định lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở được trang bị những phương tiện, thiết bị gồm:
STT | Danh mục phương tiện, thiết bị | Đơn vị tính | Tổ bảo vệ an ninh, trật tự | Số lượng trang bị | Niên hạn (năm) |
01. | Bàn làm việc cá nhân | Cái | Từ 03 đến 05 thành viên | 03-04 | 10 |
Từ 06 đến 10 thành viên | 06-08 | 10 | |||
Từ 11 đến 15 thành viên | 11-13 | 10 | |||
Từ 16 đến 20 thành viên | 16- 18 | 10 | |||
Trên 20 thành viên | 20-30 | 10 | |||
02. | Bàn họp | Cái | Từ 03 đến 05 thành viên | 01 | |
Từ 06 đến 15 thành viên | 01 - 02 | 10 | |||
Từ 16 đến 20 thành viên | 02 - 03 | 10 | |||
Trên 20 thành viên | 03 - 05 | 10 | |||
03. | Ghế ngồi | Cái | Trang bị bằng số lượng thực tế thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự | 10 | |
04. | Tủ đựng tài liệu, đựng công cụ hỗ trợ và phục vụ công việc | Cái | Từ 03 đến 05 thành viên | 01 - 02 | 10 |
Từ 06 đến 10 thành viên | 03 - 05 | 10 | |||
Từ 11 đến 20 thành viên | 06 - 10 | 10 | |||
Trên 20 thành viên | 10 - 15 | 10 | |||
05. | Giường cá nhân | Từ 03 đến 05 thành viên | 02 - 03 | 10 | |
Từ 06 đến 10 thành viên | 04 - 05 | 10 | |||
Từ 11 đến 15 thành viên | 06 - 07 | 10 | |||
Từ 16 đến 20 thành viên | 08 - 09 | 10 | |||
Trên 20 thành viên | 10 - 15 | 10 | |||
06. | Văn phòng phẩm | Theo yêu cầu công tác |
Ngoài danh mục phương tiện, thiết bị quy định tại Nghị định 40/2024/NĐ-CP, căn cứ đặc điểm địa bàn, yêu cầu bảo đảm an ninh, trật tự, có thể trang bị thêm phương tiện, thiết bị cần thiết phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện nhiệm vụ của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở.
Kế hoạch trang bị, mua sắm phương tiện, thiết bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được lập ra sao?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 40/2024/NĐ-CP quy định việc lập kế hoạch trang bị, mua sắm phương tiện, thiết bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở như sau:
- Trường hợp Bộ Công an trang bị phương tiện, thiết bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở do ngân sách trung ương bảo đảm theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở 2023.
Hằng năm, Công an cấp xã tổng hợp nhu cầu phương tiện, thiết bị cần trang bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở gửi Công an cấp huyện báo cáo Công an cấp tỉnh tổng hợp, lập dự trù kinh phí và báo cáo Bộ Công an xem xét, quyết định việc mua sắm, trang bị phù hợp với khả năng ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công an;
- Trường hợp ngân sách địa phương hỗ trợ kinh phí mua sắm phương tiện, thiết bị trang bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở 2023.
Căn cứ danh mục phương tiện, thiết bị quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 40/2024/NĐ-CP nêu trên, Công an cấp xã tổng hợp nhu cầu phương tiện, thiết bị cần trang bị, gửi Ủy ban nhân dân cùng cấp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có kế hoạch hỗ trợ mua sắm, trang bị phương tiện, thiết bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo quy định, phù hợp với khả năng ngân sách của địa phương.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.