Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức khuyến nông viên chính hạng II là gì? Mức lương của chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên chính là bao nhiêu?
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức khuyến nông viên chính hạng II là gì?
Trước hết, viên chức cần thỏa mãn tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp đối với chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khuyến nông như sau, căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT như sau:
- Có tinh thần trách nhiệm đối với công việc được giao, tuân thủ các quy định của pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Tâm huyết với nghề, tích cực, trung thực, khách quan thực hiện hoạt động chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, thông tin, phổ biến kiến thức và đào tạo nghề cho nông dân nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, bảo vệ môi trường nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
- Tận tụy với công việc; thực hiện đúng quy chế, nội quy của đơn vị, của ngành.
- Có tinh thần đoàn kết, lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Đồng thời, khuyến nông viên chính hạng II phải thỏa mãn các tiêu chuẩn được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT (sửa đổi bởi khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT) như sau:
- Về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ:
+ Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về khuyến nông.
+ Nắm vững kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, định mức kinh tế kỹ thuật về khuyến nông liên quan đến vị trí việc làm.
+ Có phương pháp, kỹ năng hoạt động khuyến nông, có kỹ năng làm việc nhóm phù hợp với vị trí việc làm.
+ Có kinh nghiệm và hiểu biết về tình hình sản xuất nông nghiệp ở địa phương.
+ Đã chủ trì, chủ nhiệm hoặc tham gia dự án, nhiệm vụ khuyến nông cấp trung ương, địa phương hoặc đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ, cấp tỉnh, cấp huyện.
+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông.
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức khuyến nông viên chính hạng II là gì? Mức lương của chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên chính là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Viên chức là khuyến nông viên chính thực hiện những nhiệm vụ gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định viên chức là khuyến nông viên chính thực hiện những nhiệm vụ chính sau:
+ Đề xuất, xây dựng hoặc tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch, dự án, định mức kinh tế kỹ thuật về khuyến nông, chương trình, kế hoạch chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp; tham gia xây dựng chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về khuyến nông.
+ Chủ trì xây dựng các văn bản, tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về khuyến nông; báo cáo sơ kết, tổng kết, đánh giá hoạt động khuyến nông.
+ Chủ trì hoặc tham gia triển khai thực hiện các dự án, kế hoạch, nhiệm vụ về khuyến nông (đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên truyền, xây dựng mô hình trình diễn và nhân rộng mô hình, tư vấn và dịch vụ về khuyến nông).
+ Tham gia hoạt động hợp tác quốc tế về khuyến nông.
+ Tham gia kiểm tra, đánh giá hoạt động về khuyến nông.
+ Theo dõi, phụ trách hoạt động khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp theo địa bàn, lĩnh vực được phân công.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo đơn vị phân công theo quy định pháp luật.
Mức lương của chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên chính là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 13 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông, quản lý bảo vệ rừng quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên chính, quản lý bảo vệ rừng viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương từ 4,00 đến hệ số lương 6,38).
b) Chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên, quản lý bảo vệ rừng viên được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98).
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên khuyến nông, kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
Như vậy, chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên chính có hệ số lương từ 4,00 đến hệ số lương 6,38. Tương đương 5.960.000 đến 9.506.200 đồng/tháng.
Mức lương được tính dựa trên mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.